|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá VietinBank hôm nay 30/11: Euro, Bảng Anh và Franc Thụy Sỹ giảm mạnh

10:09 | 30/11/2022
Chia sẻ
Theo khảo sát sáng nay (30/11), tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank duy trì đà giảm ở hai chiều giao dịch. Trong đó, tỷ giá Euro, bảng Anh và Franc Thụy Sỹ giảm mạnh.

Xem thêm: Tỷ giá VietinBank hôm nay 1/12

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Theo khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 sáng nay (30/11) tiếp tục giảm ở hầu hết ngoại tệ. Cụ thể, tỷ giá của 9 ngoại tệ giảm và 3 ngoại tệ tăng ở hai chiều giao dịch.

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank

Theo ghi nhận sáng nay (30/11), tỷ giá euro quay đầu giảm mạnh 102 đồng ở hai chiều mua vào và bán ra. Theo đó, tỷ giá mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt là 25.180 VND/EUR, 25.205 VND/EUR và 26.315 VND/EUR.

Tương tự, tỷ giá bảng Anh tiếp tục giảm 111 đồng ở hai chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá mua vào tiền mặt là 29.231 VND/GBP, tỷ giá mua vào chuyển khoản là 29.281 VND/GBP và tỷ giá bán ra là 30.241 VND/GBP.

Tỷ giá đô la HongKong ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt là 3.091 VND/HKD, 3.106 VND/HKD và 3.241 VND/HKD, cùng giảm 7 đồng so với phiên giao dịch hôm qua.

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá yen Nhật giảm 0,4 đồng ở tất cả chiều giao dịch. Sau điều chỉnh, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt, chiều mua vào chuyển khoản có cùng mức 175,08 VND/JPY và chiều bán ra ở mức 183,63 VND/JPY.

Tỷ giá USD giảm ở hai chiều mua và bán. Cụ thể, tỷ giá mua vào tiền mặt và mua vào chuyển khoản cùng giảm 57 đồng lần lượt về mức 24.533 VND/USD, 24.553 VND/USD, tỷ giá bán ra giảm 17 đồng về mức 24.833 VND/USD.

Ngược lại, tỷ giá won Hàn Quốc tăng 0,06 đồng ở hai chiều giao dịch. Theo đó, tỷ giá mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt lên mức 16,89 VND/KRW, 17,69 VND/KRW và 20,49 VND/KRW.

Ảnh minh họa: Anh Thư

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác: 

Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 25.495 - 26.400 VND/CHF.

Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 16.287 - 16.937 VND/AUD.

Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.959 - 18.609 VND/CAD.

Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.145 - 15.515 VND/NZD.

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.550 - 18.250 VND/SGD.

Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 646,35 - 714,35 VND/THB.

Loại ngoại tệ

Ngày 30/11/2022

Thay đổi so với phiên hôm trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

16.287

16.387

16.937

-5

-5

-5

Dollar Canada (CAD)

17.959

18.059

18.609

-207

-207

-207

Franc Thụy Sỹ (CHF)

25.495

25.600

26.400

-197

-197

-197

Euro (EUR)

25.180

25.205

26.315

-102

-102

-102

Bảng Anh (GBP)

29.231

29.281

30.241

-111

-111

-111

Dollar Hồng Kông (HKD)

3.091

3.106

3.241

-7

-7

-7

Yen Nhật (JPY)

175,08

175,08

183,63

0

-0,40

-0,40

Won Hàn Quốc (KRW)

16,89

17,69

20,49

0

0,06

0,06

Dollar New Zealand (NZD)

15.145

15.228

15.515

11

11

11

Dollar Singapore (SGD)

17.550

17.650

18.250

-6

-6

-6

Baht Thái Lan (THB)

646,35

690,69

714,35

4

4,37

4,37

Dollar Mỹ (USD)

24.533

24.553

24.833

-57

-57

-17

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)

VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.

Anh Thư

Vì sao Mỹ chật vật với lạm phát hơn châu Âu?
Lạm phát có thể đã giảm mạnh từ các mức cao nhất hàng chục năm qua ở cả hai bờ Đại Tây Dương, nhưng tiến triển ở Mỹ đã chững lại, khiến Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) hiện được dự đoán sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất chậm hơn nhiều so với Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB).