|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá VietinBank hôm nay 25/9: Euro tăng mạnh trong phiên giao dịch đầu tuần

09:32 | 25/09/2023
Chia sẻ
Trong phiên giao dịch sáng nay (23/9), tỷ giá ngoại tệ ngân hàng VietinBank biến động trái chiều. Trong đó, tỷ giá euro tăng mạnh ở hai chiều giao dịch, hiện vào trong khoảng 25.528 - 26.663 VND/EUR.

Xem thêm: Tỷ giá VietinBank hôm nay 26/9

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank

Theo khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 hôm nay (25/9) biến động không đồng nhất, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank

Theo ghi nhận sáng nay (25/9), tỷ giá euro được ngân hàng VietinBank điều chỉnh tăng mạnh. Theo đó, tỷ giá mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt tăng 440 đồng, 455 đồng và 275 đồng tương ứng đạt 25.528 VND/EUR, 25.553 VND/EUR và 26.663 VND/EUR.

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá bảng Anh cùng tăng ử hai chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt lên mức 29.430 VND/GBP, 29.480 VND/GBP và 30.440 VND/GBP, tương ứng tăng 179 đồng, 219 đồng và 9 đồng.

Bên cạnh đó, tỷ giá đô la Hong Kong lần lượt tăng 57 đồng, 62 đồng và 2 đồng, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lên mức 3.041 VND/HKD, 3.056 VND/HKD và 3.191 VND/HKD,.

Cùng lúc, tỷ giá yen Nhật biến động trái chiều. Hiện, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt là 160,79 VND/JPY - tăng 0,85 đồng, mua vào chuyển khoản là 160,79 VND/JPY - tăng 0,70 đồng và bán ra ở mức 168,74 VND/JPY - giảm 0,90 đồng.

Tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra ở mức 16,44 VND/KRW (tăng 0,4 đồng), 17,24 VND/KRW (tăng 1 đồng) và 20,04 VND/KRW (đi ngang).

Trong khi đó, tỷ giá USD ở mức 24.110 VND/USD - mua vào tiền mặt, 24.190 VND/USD - mua vào chuyển khoản và 24.530 VND/USD - bán ra, tương ứng tăng 5 đồng, tăng 45 đồng và giảm 35 đồng.

Ảnh minh họa: Anh Thư

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác: 

Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 26.379 - 27.284 VND/CHF.

Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.402 - 15.952 VND/AUD.

Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.812 - 18.462 VND/CAD.

Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.246 - 14.813 VND/NZD.

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.373 - 18.073 VND/SGD.

Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 623,66 - 691,66 VND/THB.

Loại ngoại tệ

Ngày 25/9/2023

Thay đổi so với phiên cuối tuần trước

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Dollar Australia (AUD)

15.402

15.502

15.952

33

-37

113

Dollar Canada (CAD)

17.812

17.912

18.462

61

151

1

Franc Thụy Sỹ (CHF)

26.379

26.484

27.284

50

135

-15

Euro (EUR)

25.528

25.553

26.663

440

455

275

Bảng Anh (GBP)

29.430

29.480

30.440

179

219

9

Dollar Hong Kong (HKD)

3.041

3.056

3.191

57

62

2

Yen Nhật (JPY)

160,79

160,79

168,74

0,85

0,70

-0,90

Won Hàn Quốc (KRW)

16,44

17,24

20,04

0,40

1,00

0,00

Dollar New Zealand (NZD)

14.246

14.296

14.813

-13

27

-36

Dollar Singapore (SGD)

17.373

17.473

18.073

89

179

-21

Baht Thái Lan (THB)

623,66

668,00

691,66

0,88

5,22

0,88

Dollar Mỹ (USD)

24.110

24.190

24.530

5

45

-35

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)

VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.

Anh Thư

Đại biểu đề nghị lùi thời gian tăng thuế tiêu thụ đặc biệt với bia, rượu thêm một năm
Đại biểu Quốc hội Hoàng Văn Cường cho rằng nên ban hành Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt vào năm tới nhưng thời gian áp dụng thì lùi lại một năm để cả người tiêu dùng và doanh nghiệp có thời gian chuyển đổi hành vi, chuyển đổi sản xuất.