Tỷ giá VietinBank hôm nay 22/9: Euro quay đầu tăng nhẹ
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank
Theo khảo sát, tỷ giá ngân hàng VietinBank của 12 loại ngoại tệ vào lúc 9h15 hôm nay (22/9) đồng loạt tăng, cụ thể:
Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng VietinBank
Theo ghi nhận sáng nay (22/9), tỷ giá euro ngân hàng VietinBank tăng 59 đồng khi mua vào và bán ra. Hiện, tỷ giá mua vào tiền mặt lên mức 25.508 VND/EUR, mua vào chuyển khoản ở mức 25.533 VND/EUR và bán ra đạt 26.643 VND/EUR.
Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá đô la Hong Kong tăng 8 đồng lên mức 3.038 VND/HKD, 3.053 VND/HKD và 3.188 VND/HKD, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra.
Bên cạnh đó, tỷ giá yen Nhật lên mức 161,40 VND/JPY - mua vào tiền mặt, 161,40 VND/JPY - mua vào chuyển khoản và 169,35 VND/JPY - bán ra, tăng 0,8 đồng.
Tỷ giá won Hàn Quốc đồng thời tăng 0,05 đồng khi mua vào và bán ra. Cụ thể, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt đạt 16,39 VND/KRW, 17,19 VND/KRW và 19,99 VND/KRW.
Sau khi tăng 34 đồng, tỷ giá USD ở mức 24.085 VND/USD - mua vào tiền mặt, 24.165 VND/USD - mua vào chuyển khoản và 24.505 VND/USD - bán ra.
Ngược lại, tỷ giá bảng Anh tiếp tục giảm 55 đồng ở hai chiều giao dịch. Trong đó, tỷ giá ở chiều mua vào tiền mặt là 29.497 VND/GBP, mua vào chuyển khoản về mức 29.547 VND/GBP và bán ra là 30.507 VND/GBP.
Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:
Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 26.445 - 27.350 VND/CHF.
Tỷ giá đô la Australia (AUD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 15.379 - 15.929 VND/AUD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.815 - 18.465 VND/CAD.
Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 14.190 - 14.757 VND/NZD.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 17.356 - 18.056 VND/SGD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang giao dịch mua vào và bán ra ở mức: 618,68 - 686,68 VND/THB.
Loại ngoại tệ |
Ngày 22/9/2023 |
Thay đổi so với phiên hôm trước |
|||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
||
Dollar Australia (AUD) |
15.379 |
15.479 |
15.929 |
25 |
25 |
25 |
|
Dollar Canada (CAD) |
17.815 |
17.915 |
18.465 |
44 |
44 |
44 |
|
Franc Thụy Sỹ (CHF) |
26.445 |
26.550 |
27.350 |
-110 |
-110 |
-110 |
|
Euro (EUR) |
25.508 |
25.533 |
26.643 |
59 |
59 |
59 |
|
Bảng Anh (GBP) |
29.497 |
29.547 |
30.507 |
-55 |
-55 |
-55 |
|
Dollar Hong Kong (HKD) |
3.038 |
3.053 |
3.188 |
8 |
8 |
8 |
|
Yen Nhật (JPY) |
161,40 |
161,40 |
169,35 |
0,80 |
0,80 |
0,80 |
|
Won Hàn Quốc (KRW) |
16,39 |
17,19 |
19,99 |
0,05 |
0,05 |
0,05 |
|
Dollar New Zealand (NZD) |
14.190 |
14.240 |
14.757 |
64 |
64 |
64 |
|
Dollar Singapore (SGD) |
17.356 |
17.456 |
18.056 |
35 |
35 |
35 |
|
Baht Thái Lan (THB) |
618,68 |
663,02 |
686,68 |
1,03 |
1,03 |
1,03 |
|
Dollar Mỹ (USD) |
24.085 |
24.165 |
24.505 |
34 |
34 |
34 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng VietinBank được khảo sát vào lúc 9h15. (Tổng hợp: Anh Thư)
VietinBank cập nhật bảng tỷ giá ngoại tệ theo giờ, giúp khách hàng hoạch định kế hoạch kinh doanh kịp thời và hiệu quả. Bên cạnh đó ngân hàng cũng đáp ứng các nhu cầu mua và bán ngoại tệ của khách hàng cá nhân và doanh nghiệp với tỷ giá cạnh tranh cũng như thủ tục nhanh chóng.