|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá Vietcombank hôm nay (5/5): Bảng Anh giảm hơn 300 đồng, đồng USD và đô Úc điều chỉnh tăng

10:05 | 05/05/2025
Chia sẻ
Tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank ngày 5/5 ghi nhận điều chỉnh trái chiều đối với các loại tiền tệ. Theo đó, tỷ giá bảng Anh giảm hơn 300 đồng ở chiều bán, trong khi đó, đồng bạc xanh ghi nhận tăng nhẹ 10 đồng.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ

Theo bảng tỷ giá Vietcombank, các ngoại tệ xu hướng tăng chiếm đa số các ngoại tệ so với cùng thời điểm sáng hôm qua. Chi tiết: 

Tỷ giá USD hôm nay tại Vietcombank được niêm yết ở mức mua tiền mặt là 25.800 VND/USD, mua chuyển khoản 25.830 VND/USD và bán ra là 26.190 VND/USD. So với ngày trước đó, tỷ giá đồng bạc xanh đã tăng đồng loạt 10 đồng ở cả ba chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra.

Tương tự như USD, tỷ giá đôla Úc với hình thức mua tiền mặt ở mức 16.384,99 VND/AUD, mua chuyển khoản 16.550,50 VND/AUD và bán ra 17.080,82 VND/AUD. Ứng với mức tăng 164,39 ở mua tiền mặt, 166,06 ở mua chuyển khoản và 132,30 ở chiều bán ra so với ngày trước đó.

Mặt khác, tỷ giá euro có mức giá mua tiền mặt là 28.719,99 VND/EUR, mua chuyển khoản 29.010,09 VND/EUR và bán ra 30.293,62 VND/EUR tại thời điểm khảo sát. Euro đã giảm mạnh lần lượt là 77,26 đồng ở chiều mua tiền mặt, 78,04 đồng  ở chiều mua chuyển khoản và 151,69 đồng ở chiều bán ra so với ngày trước đó.

Vietcombank niêm yết tỷ giá bảng Anh mua tiền mặt là 33.669,70 VND/GBP, mua chuyển khoản 34.009,80 VND/GBP và bán ra là 35.099,57 VND/GBP. Biến động giảm 221,48 đồng ở chiều mua tiền mặt, 223,71 đồng ở chiều mua chuyển khoản và giảm sâu tới 312,53 đồng ở chiều bán ra.

Bên cạnh đó, xét đến tỷ giá yen Nhật ghi nhận mức giảm 1,68 ở mua tiền mặt, 1,69 ở mua chuyển khoản và 2,22 ở chiều bán ra. Tương ứng với mức mua tiền mặt là 173,91 VND/JPY, mua chuyển khoản 175,67 VND/JPY và bán ra là 184,96 VND/JPY. Đồng yen Nhật cũng chịu áp lực giảm giá, 

Nhìn chung, tỷ giá USD và AUD có xu hướng tăng nhẹ đến mạnh, trong khi EUR, GBP và JPY lại đồng loạt giảm giá khá sâu so với ngày trước đó.

Đối với các loại tiền tệ khác trong bảng, sự biến động khá đa dạng. Một số đồng tiền tăng giá ở cả ba chiều như SGD, THB, CAD, CHF, HKD, KRW. Tuy nhiên, cũng có những đồng tiền có sự biến động trái chiều như CNY, KWD, SAR.  

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay (5/5/2025)

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

25.800

25.830

26.190

10

10

10

Euro

EUR

28.719,99

29.010,09

30.293,62

-77,26

-78,04

-151,69

Bảng Anh

GBP

33.669,70

34.009,80

35.099,57

-221,48

-223,71

-312,53

Yen Nhật

JPY

173,91

175,67

184,96

-1,68

-1,69

-2,22

Đô la Úc

AUD

16.384,99

16.550,50

17.080,82

164,39

166,06

132,30

Đô la Singapore

SGD

19.563,46

19.761,07

20.435,11

246,48

248,97

210,83

Baht Thái

THB

696,82

774,24

807,09

11,48

12,76

11,47

Đô la Canada

CAD

18.364,14

18.549,63

19.144,01

83,89

84,73

43,40

Franc Thụy Sĩ

CHF

30.809,25

31.120,46

32.117,64

151,74

153,28

84,33

Đô la Hong Kong

HKD

3261,06

3294

3420,01

8,13

8,21

0,64

Nhân dân tệ

CNY

3486,62

3521,84

3634,69

5,65

5,71

-2,50

Krone Đan Mạch

DKK

-

3877,42

4025,75

-

-9,38

-19,06

Rupee Ấn Độ

INR

-

306,29

319,47

-

3,45

2,86

Won Hàn Quốc

KRW

16,08

17,86

19,38

0,43

0,47

0,47

Dinar Kuwait

KWD

-

84.374,21

88.006,83

-

74,84

-125,13

Ringgit Malaysia

MYR

-

6119,54

6252,78

-

178,95

168,82

Krone Na Uy

NOK

-

2448,3

2552,15

-

-5,26

-11,39

Rúp Nga

RUB

-

299,14

331,14

-

-3,36

-4,49

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6896,19

7193,09

-

12,82

-3,23

Krona Thụy Điển

SEK

-

2647,67

2759,98

-

8,22

2,21

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 9h40 (Tổng hợp: Gia Ngọc)

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

Gia Ngọc

Data Talk | The Catalyst: Tôm & Cá tra 2026 – Bước vào chu kỳ mới hay còn điều chỉnh sâu?
Ngành thủy sản bước vào giai đoạn bản lề trước năm 2026 khi nguồn cung toàn cầu biến động mạnh, chi phí sản xuất thay đổi và cấu trúc thị trường xuất khẩu có sự dịch chuyển rõ rệt. Trong bối cảnh xuất khẩu tôm tăng trưởng trở lại, còn cá tra đối mặt áp lực dài hạn, câu hỏi lớn đặt ra là: đã hình thành một chu kỳ mới hay thị trường vẫn đang trong pha điều chỉnh?