Tỷ giá Vietcombank hôm nay (5/5): Bảng Anh giảm hơn 300 đồng, đồng USD và đô Úc điều chỉnh tăng
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá Vietcombank hôm nay (6/5): Đồng bạc xanh và Euro cùng nhau đi lùi, yen Nhật tăng nhẹ 06/05/2025 - 10:04
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ
Theo bảng tỷ giá Vietcombank, các ngoại tệ xu hướng tăng chiếm đa số các ngoại tệ so với cùng thời điểm sáng hôm qua. Chi tiết:
Tỷ giá USD hôm nay tại Vietcombank được niêm yết ở mức mua tiền mặt là 25.800 VND/USD, mua chuyển khoản 25.830 VND/USD và bán ra là 26.190 VND/USD. So với ngày trước đó, tỷ giá đồng bạc xanh đã tăng đồng loạt 10 đồng ở cả ba chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra.
Tương tự như USD, tỷ giá đôla Úc với hình thức mua tiền mặt ở mức 16.384,99 VND/AUD, mua chuyển khoản 16.550,50 VND/AUD và bán ra 17.080,82 VND/AUD. Ứng với mức tăng 164,39 ở mua tiền mặt, 166,06 ở mua chuyển khoản và 132,30 ở chiều bán ra so với ngày trước đó.
Mặt khác, tỷ giá euro có mức giá mua tiền mặt là 28.719,99 VND/EUR, mua chuyển khoản 29.010,09 VND/EUR và bán ra 30.293,62 VND/EUR tại thời điểm khảo sát. Euro đã giảm mạnh lần lượt là 77,26 đồng ở chiều mua tiền mặt, 78,04 đồng ở chiều mua chuyển khoản và 151,69 đồng ở chiều bán ra so với ngày trước đó.
Vietcombank niêm yết tỷ giá bảng Anh mua tiền mặt là 33.669,70 VND/GBP, mua chuyển khoản 34.009,80 VND/GBP và bán ra là 35.099,57 VND/GBP. Biến động giảm 221,48 đồng ở chiều mua tiền mặt, 223,71 đồng ở chiều mua chuyển khoản và giảm sâu tới 312,53 đồng ở chiều bán ra.
Bên cạnh đó, xét đến tỷ giá yen Nhật ghi nhận mức giảm 1,68 ở mua tiền mặt, 1,69 ở mua chuyển khoản và 2,22 ở chiều bán ra. Tương ứng với mức mua tiền mặt là 173,91 VND/JPY, mua chuyển khoản 175,67 VND/JPY và bán ra là 184,96 VND/JPY. Đồng yen Nhật cũng chịu áp lực giảm giá,
Nhìn chung, tỷ giá USD và AUD có xu hướng tăng nhẹ đến mạnh, trong khi EUR, GBP và JPY lại đồng loạt giảm giá khá sâu so với ngày trước đó.
Đối với các loại tiền tệ khác trong bảng, sự biến động khá đa dạng. Một số đồng tiền tăng giá ở cả ba chiều như SGD, THB, CAD, CHF, HKD, KRW. Tuy nhiên, cũng có những đồng tiền có sự biến động trái chiều như CNY, KWD, SAR.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
|
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay (5/5/2025) |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
|
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
|
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
|
Đô la Mỹ |
USD |
25.800 |
25.830 |
26.190 |
10 |
10 |
10 |
|
Euro |
EUR |
28.719,99 |
29.010,09 |
30.293,62 |
-77,26 |
-78,04 |
-151,69 |
|
Bảng Anh |
GBP |
33.669,70 |
34.009,80 |
35.099,57 |
-221,48 |
-223,71 |
-312,53 |
|
Yen Nhật |
JPY |
173,91 |
175,67 |
184,96 |
-1,68 |
-1,69 |
-2,22 |
|
Đô la Úc |
AUD |
16.384,99 |
16.550,50 |
17.080,82 |
164,39 |
166,06 |
132,30 |
|
Đô la Singapore |
SGD |
19.563,46 |
19.761,07 |
20.435,11 |
246,48 |
248,97 |
210,83 |
|
Baht Thái |
THB |
696,82 |
774,24 |
807,09 |
11,48 |
12,76 |
11,47 |
|
Đô la Canada |
CAD |
18.364,14 |
18.549,63 |
19.144,01 |
83,89 |
84,73 |
43,40 |
|
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
30.809,25 |
31.120,46 |
32.117,64 |
151,74 |
153,28 |
84,33 |
|
Đô la Hong Kong |
HKD |
3261,06 |
3294 |
3420,01 |
8,13 |
8,21 |
0,64 |
|
Nhân dân tệ |
CNY |
3486,62 |
3521,84 |
3634,69 |
5,65 |
5,71 |
-2,50 |
|
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
3877,42 |
4025,75 |
- |
-9,38 |
-19,06 |
|
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
306,29 |
319,47 |
- |
3,45 |
2,86 |
|
Won Hàn Quốc |
KRW |
16,08 |
17,86 |
19,38 |
0,43 |
0,47 |
0,47 |
|
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
84.374,21 |
88.006,83 |
- |
74,84 |
-125,13 |
|
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
6119,54 |
6252,78 |
- |
178,95 |
168,82 |
|
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2448,3 |
2552,15 |
- |
-5,26 |
-11,39 |
|
Rúp Nga |
RUB |
- |
299,14 |
331,14 |
- |
-3,36 |
-4,49 |
|
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6896,19 |
7193,09 |
- |
12,82 |
-3,23 |
|
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2647,67 |
2759,98 |
- |
8,22 |
2,21 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 9h40 (Tổng hợp: Gia Ngọc)
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.