Tỷ giá Vietcombank hôm nay 11/11 đôla Úc và bảng Anh tăng nhẹ, USD trái chiều
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá Vietcombank hôm nay 12/11 tăng ở phần lớn ngoại tệ, Euro vọt hơn 100 đồng 12/11/2025 - 10:10
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank hôm nay của một số ngoại tệ
Theo bảng tỷ giá Vietcombank, nhóm ngoại tệ chủ chốt ghi nhận biến động trái chiều.
Cuj thể, tỷ giá đôla Úc quay đầu tăng mạnh so với phiên trước. Chiều mua tiền mặt được ấn định tăng 62,85 đồng lên 16.739,52 VND/AUD, mua chuyển khoản tăng 63,48 đồng lên 16.908,60 VND/AUD và chiều bán ra cũng tăng 65,53 đồng, hiện ở mức 17.450,11 VND/AUD.
Cùng lúc, tỷ giá Bảng Anh được Vietcombank điều chỉnh tăng ở cả ba giao dịch. Giá mua tiền mặt ở mức 33.732,74 VND/GBP (tăng 38,43 đồng), mua chuyển khoản là 34.073,48 VND/GBP (tăng 38,83 đồng) và giá bán ra là 35.164,69 VND/GBP (tăng 40 đồng).
Trái lại, tỷ giá USD tại Vietcombank tiếp tục xu hướng đi xuống nhẹ với cả hai chiều mua đều giảm 8 đồng, lần lượt xuống mức 26.083 VND/USD chiều mua tiền mặt và 26.113 VND/USD mua chuyển khoản. Trong khi đó, hiều bán ra tăng 12 đồng, hiện ở mức 26.373 VND/USD.
Cùng chiều đi xuống, tỷ giá Euro tại Vietcombank giảm 13,83 đồng chiều mua tiền mặt, xuống mức 29.604,24 VND/EUR. Chiều mua chuyển khoản là 29.903,28 VND/EUR, giảm 14 đồng. Đồng thời, chiều bán ra giảm 12,54 đồng, còn 31.164,99 VND/EUR.
Tỷ giá yen Nhật hôm nay giảm nhẹ ở cả ba giao dịch. Cụ thể, chiều mua tiền mặt giảm 0,6 đồng, mua chuyển khoản giảm 0,57 đồng và chiều bán ra giảm 0,6 đồng. Hiện giá niêm yết tương ứng là 164,56 VND/JPY, 166,22 VND/JPY và 175,01 VND/JPY.
Nhìn chung, tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank sáng 11/11 ghi nhận xu hướng trái chiều. Trong đó, đôla Úc và bảng Anh bật tăng, còn đồng USD biến động trái chiều, trong khi Euro và yen Nhật cùng chiều đi xuống nhẹ so với phiên trước.
Bên cạnh các đồng tiền chủ chốt, nhiều ngoại tệ khác cũng ghi nhận biến động trái chiều. Một số đồng tiền như Đô la Canada, Franc Thụy Sĩ, Ringgit Malaysia và Krone Na Uy đều điều chỉnh tăng đáng kể. Ngược lại, các đồng tiền như Đô la Singapore, Dinar Kuwait và Rúp Nga lại ghi nhận giảm nhẹ. Đặc biệt, Đô la Hồng Kông duy trì xu hướng ổn định khi chỉ tăng nhẹ 0,06 đồng ở cả ba giao dịch, còn Won Hàn Quốc giữ nguyên mức mua tiền mặt.
|
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 11/11/2025) |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
|
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
|
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
|
Đô la Mỹ |
USD |
26.083 |
26.113 |
26.373 |
-8 |
-8 |
12 |
|
Euro |
EUR |
29.604,24 |
29.903,28 |
31.164,99 |
-13,83 |
-14 |
-14,54 |
|
Bảng Anh |
GBP |
33.732,74 |
34.073,48 |
35.164,69 |
38,43 |
38,83 |
40 |
|
Yen Nhật |
JPY |
164,56 |
166,22 |
175,01 |
-0,6 |
-0,57 |
-0,60 |
|
Đô la Úc |
AUD |
16.739,52 |
16.908,60 |
17.450,11 |
62,85 |
63,48 |
65,53 |
|
Đô la Singapore |
SGD |
19.658,74 |
19.857,32 |
20.534,29 |
-21,08 |
-21,29 |
-22,0 |
|
Baht Thái |
THB |
717,24 |
796,93 |
830,72 |
0,62 |
0,68 |
0,71 |
|
Đô la Canada |
CAD |
18.277,74 |
18.462,37 |
19.053,63 |
16,48 |
16,65 |
17,19 |
|
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
31.830,01 |
32.151,53 |
33.181,19 |
15,54 |
15,70 |
16,22 |
|
Đô la Hong Kong |
HKD |
3.287,65 |
3.320,85 |
3.447,84 |
0,06 |
0,06 |
0,07 |
|
Nhân dân tệ |
CNY |
3.600,45 |
3.636,82 |
3.753,29 |
-0,06 |
-0,06 |
-0,06 |
|
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
3.994,63 |
4.147,38 |
- |
-1,77 |
-1,83 |
|
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
294,97 |
307,66 |
- |
-0,15 |
-0,16 |
|
Won Hàn Quốc |
KRW |
15,58 |
17,31 |
18,78 |
0 |
0 |
-0,07 |
|
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
85.148,99 |
89.276,02 |
- |
-60,14 |
-63,01 |
|
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
6.254,76 |
6.390,83 |
- |
12,62 |
12,90 |
|
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.543,18 |
2.651,01 |
- |
6,57 |
6,85 |
|
Rúp Nga |
RUB |
- |
308,06 |
341,01 |
- |
-1,26 |
-1,39 |
|
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6.972,39 |
7.272,45 |
- |
-3 |
-4 |
|
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2.707,66 |
2.822,46 |
- |
5,08 |
5,29 |
Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng Vietcombank mới nhất được khảo sát vào lúc 10h20 (Tổng hợp: Hà My)
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.