Tỷ giá ngoại tệ ngày 7/3: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (7/3) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.166 VND/USD, tăng 21 đồng so với phiên sáng đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả chiều mua và chiều bán các ngân hàng đều đồng loạt tăng giá so với đầu tuần.
Sacombank có giá mua USD cao nhất ở mức 22.934 VND/USD, tăng 19 đồng so với đầu tuần. Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất là 23.110 VND/USD, tăng 20 đồng.
Tỷ giá USD chợ đen ở chiều mua vào giảm 20 đồng, chiều bán ra tăng 50 đồng so với ghi nhận đầu tuần.
Ngày | Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 23.166 | 21 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 22.471 | 23.861 | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 22.915 | 23.125 | 15 | 15 |
VietinBank | 22.893 | 23.133 | 13 | 13 |
BIDV | 22.930 | 23.130 | 10 | 10 |
Techcombank | 22.928 | 23.128 | 18 | 18 |
Eximbank | 22.920 | 23.110 | 10 | 20 |
Sacombank | 22.934 | 23.146 | 19 | 19 |
Tỷ giá chợ đen | 23.830 | 23.880 | -20 | -50 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
So sánh tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước cuối tuần, tại cả hai chiều mua vào và bán ra đều đồng loạt giảm giá so với ngày phiên đầu tuần.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Sacombank có giá mua euro cao nhất là 27.250 VND/EUR, giảm 371 đồng so với đầu tuần. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 27.712 VND/EUR, giảm 341 đồng.
Tỷ giá EUR chợ đen ở cùng giảm 350 đồng tại cả hai chiều giao dịch.
Ngày | Tỷ giá EUR hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra |
Vietcombank | 26.708 | 28.104 | -275 | -289 |
Vietinbank | 27.101 | 28.206 | -326 | -326 |
BIDV | 27.074 | 28.182 | -284 | -294 |
Techcombank | 26.982 | 28.196 | -327 | -331 |
Eximbank | 27.167 | 27.712 | -346 | -341 |
Sacombank | 27.250 | 27.807 | -371 | -368 |
HSBC | 27.002 | 27.978 | -387 | -400 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 28.250 | 28.350 | -350 | -350 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 8 ngân hàng, ở cả hai chiều mua - bán đồng loạt giảm giá so với phiên giao dịch đầu tuần.
Theo đó, ngân hàng Eximbank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 210,09 VND/JPY, giảm 3,64 đồng. Bán yen Nhật (JPY) thấp nhất cũng tại Eximbank ở mức 214,3 VND/JPY, giảm 3,62 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 207,08 | 217,9 | -2,64 | -2,78 |
Agribank | 209,83 | 215,61 | -2,66 | -2,78 |
Techcombank | 208,82 | 217,85 | -3,61 | -3,7 |
Vietinbank | 206,27 | 215,27 | -3,54 | -3,54 |
BIDV | 206,78 | 216,36 | -3,03 | -3,17 |
NCB | 209,94 | 216,06 | -2,67 | -2,73 |
Eximbank | 210,09 | 214,3 | -3,64 | -3,62 |
Sacombank | 210,05 | 216,43 | -3,43 | -3,43 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần giảm giá mạnh ở cả hai chiều giao dịch so với đầu tuần.
Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 31.681 VND/GBP, giảm 308 đồng. Trong khi đó Eximbank có giá bán ra thấp nhất là 31.171 VND/GBP, giảm 305 đồng.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 31.182,49 | 32.484,97 | -170,41 | -177,55 |
Agribank | 31.494 | 32.251 | -217 | -220 |
Techcombank | 31.184 | 32.334 | -347 | -353 |
Vietinbank | 31.412 | 32.422 | -413 | -413 |
BIDV | 31.301 | 32.568 | -200 | -20 |
NCB | 31.486 | 32.345 | -279 | -293 |
Eximbank | 31.538 | 32.171 | -285 | -276 |
Sacombank | 31.681 | 32.196 | -308 | -305 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua tại 8 ngân hàng trong nước cũng được điều chỉnh giảm giá mạnh ở cả chiều mua và chiều bán.
Theo đó, Sacombank có giá mua đô la Úc cao nhất là 17.504 VND/AUD, giảm 151 đồng. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 18.833 VND/AUD, giảm 137 đồng so với ghi nhận ngày thứ 2 đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 17.295,41 | 18.017,84 | -89,71 | -93,46 |
Agribank | 17.386,00 | 18.001,00 | -93,00 | -94,00 |
Techcombank | 17.179,00 | 18.018,00 | -174,00 | -177,00 |
Vietinbank | 17.411,00 | 18.061,00 | -209,00 | -209,00 |
BIDV | 17.420,00 | 18.031,00 | -58,00 | -57,00 |
NCB | 17.416,00 | 18.009,00 | -160,00 | -166,00 |
Eximbank | 17.465,00 | 17.833,00 | -142,00 | -137,00 |
Sacombank | 17.504,00 | 18.110,00 | -151,00 | -149,00 |