|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngoại tệ ngày 7/3: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần

07:17 | 07/03/2021
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ trong tuần qua: Bảng Anh, đô la Úc, yen Nhật và đô la Mỹ đồng loạt giảm giá mạnh so với đầu tuần. Riêng đồng euro tại các ngân hàng đều tăng giá tại cả hai chiều mua - bán.

Tỷ giá USD cuối tuần

Cuối tuần (7/3) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.166 VND/USD, tăng 21 đồng so với phiên sáng đầu tuần.

Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả chiều mua và chiều bán các ngân hàng đều đồng loạt tăng giá so với đầu tuần.

Sacombank có giá mua USD cao nhất ở mức 22.934 VND/USD, tăng 19 đồng so với đầu tuần. Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất là 23.110 VND/USD, tăng 20 đồng.

Tỷ giá USD chợ đen ở chiều mua vào giảm 20 đồng, chiều bán ra tăng 50 đồng so với ghi nhận đầu tuần.

Ngày

Tỷ giá USD hôm nay

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Tỷ giá trung tâm (VND/USD)

23.166

21

Biên độ giao dịch (+/-3%)

22.471

23.861

Ngân hàng

Mua

Bán

Mua

Bán

Vietcombank

22.915

23.125

15

15

VietinBank

22.893

23.133

13

13

BIDV

22.930

23.130

10

10

Techcombank

22.928

23.128

18

18

Eximbank

22.920

23.110

10

20

Sacombank

22.934

23.146

19

19

Tỷ giá chợ đen

23.830

23.880

-20

-50

Tỷ giá Euro cuối tuần

So sánh tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước cuối tuần, tại cả hai chiều mua vào và bán ra đều đồng loạt giảm giá so với ngày phiên đầu tuần.

Trong các ngân hàng được khảo sát, Sacombank có giá mua euro cao nhất là 27.250 VND/EUR, giảm 371 đồng so với đầu tuần. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 27.712 VND/EUR, giảm 341 đồng.

Tỷ giá EUR chợ đen ở cùng giảm 350 đồng tại cả hai chiều giao dịch.

Ngày

Tỷ giá EUR hôm nay

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Ngân hàng

Mua tiền mặt

Bán ra

Mua tiền mặt

Bán ra

Vietcombank

26.708

28.104

-275

-289

Vietinbank

27.101

28.206

-326

-326

BIDV

27.074

28.182

-284

-294

Techcombank

26.982

28.196

-327

-331

Eximbank

27.167

27.712

-346

-341

Sacombank

27.250

27.807

-371

-368

HSBC

27.002

27.978

-387

-400

Tỷ giá chợ đen (VND/EUR)

28.250

28.350

-350

-350

Tỷ giá yen Nhật cuối tuần

Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 8 ngân hàng, ở cả hai chiều mua - bán đồng loạt giảm giá so với phiên giao dịch đầu tuần.

Theo đó, ngân hàng Eximbank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 210,09 VND/JPY, giảm 3,64 đồng. Bán yen Nhật (JPY) thấp nhất cũng tại Eximbank ở mức 214,3 VND/JPY, giảm 3,62 đồng so với đầu tuần.

Ngân hàng

Tỷ giá JPY hôm nay

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua tiền mặt

Bán ra

Mua tiền mặt

Bán ra

VCB

207,08

217,9

-2,64

-2,78

Agribank

209,83

215,61

-2,66

-2,78

Techcombank

208,82

217,85

-3,61

-3,7

Vietinbank

206,27

215,27

-3,54

-3,54

BIDV

206,78

216,36

-3,03

-3,17

NCB

209,94

216,06

-2,67

-2,73

Eximbank

210,09

214,3

-3,64

-3,62

Sacombank

210,05

216,43

-3,43

-3,43

Tỷ giá bảng Anh cuối tuần

Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần giảm giá mạnh ở cả hai chiều giao dịch so với đầu tuần.

Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 31.681 VND/GBP, giảm 308 đồng. Trong khi đó Eximbank có giá bán ra thấp nhất là 31.171 VND/GBP, giảm 305 đồng.

Ngân hàng

Tỷ giá GBP

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua tiền mặt

Bán ra

Mua tiền mặt

Bán ra

VCB

31.182,49

32.484,97

-170,41

-177,55

Agribank

31.494

32.251

-217

-220

Techcombank

31.184

32.334

-347

-353

Vietinbank

31.412

32.422

-413

-413

BIDV

31.301

32.568

-200

-20

NCB

31.486

32.345

-279

-293

Eximbank

31.538

32.171

-285

-276

Sacombank

31.681

32.196

-308

-305

Tỷ giá đô la Úc cuối tuần

Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua tại 8 ngân hàng trong nước cũng được điều chỉnh giảm giá mạnh ở cả chiều mua và chiều bán.

Theo đó, Sacombank có giá mua đô la Úc cao nhất là 17.504 VND/AUD, giảm 151 đồng. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 18.833 VND/AUD, giảm 137 đồng so với ghi nhận ngày thứ 2 đầu tuần.

Ngân hàng

Tỷ giá AUD hôm nay

Thay đổi so với phiên đầu tuần

Mua tiền mặt

Bán ra

Mua tiền mặt

Bán ra

VCB

17.295,41

18.017,84

-89,71

-93,46

Agribank

17.386,00

18.001,00

-93,00

-94,00

Techcombank

17.179,00

18.018,00

-174,00

-177,00

Vietinbank

17.411,00

18.061,00

-209,00

-209,00

BIDV

17.420,00

18.031,00

-58,00

-57,00

NCB

17.416,00

18.009,00

-160,00

-166,00

Eximbank

17.465,00

17.833,00

-142,00

-137,00

Sacombank

17.504,00

18.110,00

-151,00

-149,00

 

Quỳnh Hương