Tỷ giá ngoại tệ ngày 6/9, yen Nhật, đô la Úc, bảng Anh đồng loạt giảm giá
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ hôm nay 6/9, yen Nhật, đô la Úc, bảng Anh đồng loạt giảm giá tại các ngân hàng. Hai đồng tiền là won Hàn Quốc và nhân dân tệ cũng đi xuống tại đa số ngân hàng.
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (6/9) đồng loạt giảm trong khoảng 0,15 đến 0,94 đồng ở cả hai chiều mua vào và bán ra tại tất cả các ngân hàng được khảo.
Hiện, mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua là 170,16 VND/JPY được ghi nhận tại Sacombank, trong khi Eximbank có tỷ giá đạt mức thấp nhất là 176,05 VND/JPY ở chiều bán.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 167,14 | 168,83 | 176,9 | -0,5 | -0,51 | -0,54 |
Agribank | 168,32 | 169 | 176,88 | -0,18 | -0,18 | -0,16 |
VietinBank | 168,32 | 168,82 | 176,27 | -0,51 | -0,31 | -0,31 |
BIDV | 168,74 | 169,01 | 177,07 | -0,42 | -0,42 | -0,43 |
Techcombank | 165,52 | 169,72 | 178,07 | -0,15 | -0,15 | -0,16 |
NCB | 167,52 | 168,72 | 176,6 | -0,93 | -0,93 | -0,94 |
Eximbank | 169,45 | 169,96 | 176,05 | -0,22 | -0,22 | -0,21 |
Sacombank | 170,16 | 170,66 | 176,17 | -0,2 | -0,2 | -0,2 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay giảm tại tất cả các ngân hàng với quy mô từ 34 đến 85 đồng ở cả hai chiều. Mức giảm sâu nhất thuộc về ngân hàng NCB.
Tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất là 16.457 VND/AUD vẫn thuộc về ngân hàng BIDV. Ngược lại, tỷ giá ở chiều bán ra thấp nhất ở mức 16.885 VND/AUD cũng tại ngân hàng BIDV.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16.207 | 16.370 | 16.896 | -61 | -62 | -64 |
Agribank | 16.353 | 16.419 | 16.928 | -34 | -34 | -34 |
Vietinbank | 16.369 | 16.469 | 16.919 | -54 | -54 | -54 |
BIDV | 16.457 | 16.482 | 16.885 | -60 | -60 | -69 |
Techcombank | 16.090 | 16.356 | 16.995 | -52 | -53 | -67 |
NCB | 16.224 | 16.324 | 17.036 | -85 | -85 | -84 |
Eximbank | 16.320 | 16.360 | 16.971 | -55 | -64 | -55 |
Sacombank | 16.421 | 16.471 | 16.974 | -46 | -46 | -55 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) sáng nay tại 8 ngân hàng được khảo sát tiếp tục giảm mạnh 65 - 161 đồng cả đối với chiều mua và chiều bán.
Sacombank hiện đang là ngân hàng có tỷ giá mua vào đạt mức cao nhất 32.254VND/GBP; đồng thời là ngân hàng có tỷ giá bán ra đạt mức thấp nhất 32.974 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 31.710 | 32.031 | 33.060 | -102 | -102 | -105 |
Agribank | 31.979 | 32.107 | 33.099 | -65 | -66 | -68 |
Vietinbank | 32.130 | 32.180 | 33.140 | -89 | -89 | -89 |
BIDV | 32.104 | 32.178 | 33.042 | -102 | -102 | -115 |
Techcombank | 31.725 | 32.105 | 33.059 | -72 | -73 | -90 |
NCB | 32.049 | 32.169 | 32.987 | -161 | -161 | -161 |
Eximbank | 32.013 | 32.077 | 33.193 | -70 | -70 | -69 |
Sacombank | 32.254 | 32.304 | 32.974 | -84 | -84 | -66 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) hôm nay tại đa số ngân hàng đều đồng loạt giảm. Tuy nhiên, tỷ giá won bán ra tại ngân hàng Techcombank vẫn giữ nguyên như mức giá cập nhật trước đó.
Theo khảo sát, ngân hàng Vietinbank tiếp tục niêm yết tỷ giá mua vào cao nhất ở mức 17,53 VND/KRW. Ngược lại, ngân hàng BIDV vẫn duy trì mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 19,26 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16,03 | 17,81 | 19,42 | -0,08 | -0,08 | -0,1 |
Agribank | - | 17,77 | 19,62 | - | -0,03 | -0,03 |
Vietinbank | 17,53 | 17,93 | 19,53 | -0,06 | -0,06 | -0,06 |
BIDV | 16,22 | 17,92 | 19,26 | -0,1 | - | -0,11 |
Techcombank | - | - | 19,4 | - | - | 0 |
NCB | 14,51 | 16,51 | 21,02 | -0,1 | -0,1 | -0,1 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay cho thấy, riêng Vietcombank triển khai tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm -13 đồng so với ngày hôm qua. Đối với chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm ở 4 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.413 VND/CNY. Ngoài ra, BIDVđang là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất, ở mức 3.547VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với hôm qua | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.413 | 3.447 | 3.559 | -13 | -14 | -13 |
Vietinbank | - | 3.440 | 3.550 | - | -13 | -13 |
BIDV | - | 3.444 | 3.547 | - | -14 | -15 |
Techcombank | - | 3.358 | 3.600 | - | 0 | 0 |
Eximbank | - | 3.413 | 3.563 | - | -4 | -5 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.500 VND/USD và 24.870 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 26.741 VND/EUR và 28.208 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 18.517 VND/SGD và 19.305 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.830 VND/CAD và 18.589 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 650 VND/THB và 750 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.