Tỷ giá ngoại tệ ngày 4/6: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (4/6) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.722 VND/USD, tăng 10 đồng so với đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng ghi nhận tỷ giá biến động không đồng nhất. Trong đó, tỷ giá mua vào giảm tại 5 ngân hàng và ổn định 1 ngân hàng, còn tỷ giá bán ra giảm tại 3 ngân hàng tăng tại 2 ngân hàng và không đổi tại 2 ngân hàng.
Theo đó, tỷ giá mua vào cao nhất và bán ra thấp nhất đều được ghi nhận tại ngân hàng BIDV hiện đang ở mức lần lượt là 23.320 VND/USD và 23.620 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 23.470 VND/USD và 23.520 VND/USD, cùng ghi nhận giảm 20 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.722 |
10 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.536 |
24.908 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
23.280 |
23.650 |
0 |
0 |
VietinBank |
23.230 |
23.690 |
-2 |
38 |
BIDV |
23.320 |
23.620 |
-10 |
-10 |
Techcombank |
23.305 |
23.655 |
-5 |
0 |
Eximbank |
23.240 |
23.650 |
-10 |
20 |
Sacombank |
23.276 |
23.679 |
-4 |
-4 |
Tỷ giá chợ đen |
23.470 |
23.520 |
-20 |
-20 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) trong phiên giao dịch hôm nay tăng, giảm trái chiều tại các ngân hàng khảo sát. Trong đó, ngân hàng VietinBank điều chỉnh giảm mạnh tại hai chiều mua - bán ra trong tuần qua.
Sacombank là ngân hàng vừa có tỷ giá mua tiền mặt cao nhất và bán ra thấp nhất trong phiên cuối tuần. Theo đó, tỷ giá lần lượt ở mức 25.067 VND/EUR và 25.573 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 25.156 VND/EUR và 25.266 VND/EUR, tương ứng với mức tăng 4 đồng và 14 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
24.613 |
25.991 |
87 |
92 |
VietinBank |
24.280 |
25.580 |
-514 |
-349 |
BIDV |
24.814 |
26.005 |
102 |
107 |
Techcombank |
24.524 |
25.855 |
-64 |
-59 |
Eximbank |
24.920 |
25.599 |
88 |
91 |
Sacombank |
25.067 |
25.573 |
80 |
73 |
HSBC |
24.770 |
25.731 |
72 |
75 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
25.156 |
25.266 |
4 |
14 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) được điều chỉnh tăng so với phiên giao dịch đầu tuần. Trong khi đó, ngân hàng VietinBank đang có tỷ giá giảm ở chiều mua vào và tăng ở chiều bán ra.
Tỷ giá mua vào nhất đang được giao dịch tại ngân hàng Sacombank với mức 166,92 VND/JPY. Ngoài ra, tỷ giá bán ra thấp nhất là tại ngân hàng Eximbank với mức 170,97 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
164,43 |
174,07 |
2,25 |
2,37 |
Agribank |
166,38 |
173,19 |
1,04 |
1,09 |
VietinBank |
163,57 |
173,27 |
-0,03 |
1,72 |
BIDV |
165,05 |
173,85 |
2,02 |
2,12 |
Techcombank |
161,01 |
173,35 |
0,70 |
0,77 |
NCB |
165,75 |
172,65 |
2,25 |
2,25 |
Eximbank |
166,43 |
170,97 |
2,09 |
2,15 |
Sacombank |
166,92 |
172,50 |
2,13 |
2,18 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng điều chỉnh tăng đồng loạt tại các chiều giao dịch. Hiện, tỷ giá mua vào đang dao động trong khoảng 15.002 - 15.318 VND/AUD.
Sacombank trở thành ngân hàng có tỷ giá mua vào cao nhất trong khi Agribank là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất. Hiện, tỷ giá đang tương ứng với mức 15.318 VND/AUD và 15.676 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.043 |
15.685 |
109 |
115 |
Agribank |
15.146 |
15.676 |
172 |
176 |
VietinBank |
15.205 |
15.825 |
102 |
172 |
BIDV |
15.188 |
15.743 |
168 |
175 |
Techcombank |
15.002 |
15.886 |
165 |
169 |
NCB |
15.189 |
15.898 |
190 |
191 |
Eximbank |
15.275 |
15.707 |
192 |
198 |
Sacombank |
15.318 |
15.772 |
195 |
195 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ghi nhận tăng tại các ngân hàng khảo sát so với phiên giao dịch đầu tuần. Ở chiều bán ra, tỷ giá dao động quanh mức 29.717 - 30.503 VND/GBP.
Tỷ giá mua vào tại ngân hàng Sacombank đang ở mức cao nhất, đạt 29.204 VND/GBP. Đồng thời, đây cũng là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 29.717 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
28.653 |
29.875 |
419 |
437 |
Agribank |
28.902 |
29.735 |
464 |
473 |
VietinBank |
28.674 |
29.854 |
65 |
235 |
BIDV |
28.783 |
30.053 |
417 |
433 |
Techcombank |
28.449 |
29.751 |
216 |
225 |
NCB |
29.062 |
29.864 |
451 |
444 |
Eximbank |
28.989 |
29.779 |
434 |
446 |
Sacombank |
29.204 |
29.717 |
425 |
425 |