Tỷ giá ngoại tệ ngày 28/5: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (28/5) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.105 VND/USD, giảm mạnh 579 đồng so với đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng điều chỉnh tăng đồng loạt tại các ngân hàng khảo sát. Ghi nhận cho thấy, tỷ giá mua vào đang dao động trong khoảng 23.232 - 23.330 VND/USD.
Hiện, ngân hàng BIDV hiện đang giao dịch với tỷ giá mua cao nhất - 23.330 VND/USD. Trong khi đó, ngân hàng Eximbank đang có mức tỷ giá bán ra thấp nhất - 23.630 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 23.490 VND/USD và 23.530 VND/USD, tăng lần lượt 90 đồng và 80 đồng đồng so với đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.105 |
-579 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.412 |
23.798 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
23.290 |
23.660 |
30 |
30 |
VietinBank |
23.232 |
23.692 |
22 |
62 |
BIDV |
23.330 |
23.630 |
25 |
25 |
Techcombank |
23.307 |
23.652 |
17 |
16 |
Eximbank |
23.250 |
23.630 |
10 |
10 |
Sacombank |
23.274 |
23.677 |
19 |
17 |
Tỷ giá chợ đen |
23.490 |
23.530 |
90 |
80 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) tiếp tục giảm tại các chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch đầu tuần. Theo đó, tỷ giá tại VietinBank ghi nhận giảm mạnh trong ngày cuối tuần.
Tỷ giá ở chiều mua vào cao nhất và ở chiều bán ra thấp nhất đều được ghi nhận là tại ngân hàng Sacombank, tương đương với mức 24.999 VND/EUR và 25.512 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 25.141 VND/EUR và 25.241 VND/EUR, cùng giảm 169 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
24.541 |
25.915 |
-193 |
-204 |
VietinBank |
24.324 |
25.624 |
-641 |
-476 |
BIDV |
24.735 |
25.917 |
-186 |
-200 |
Techcombank |
24.527 |
25.847 |
-239 |
-246 |
Eximbank |
24.842 |
25.519 |
-187 |
-192 |
Sacombank |
24.999 |
25.512 |
-191 |
-193 |
HSBC |
24.682 |
25.639 |
-226 |
-235 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
25.141 |
25.241 |
-169 |
-169 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) ở các hai chiều giao dịch mua - bán cùng giảm đồng loạt trong phiên cuối tuần. Hiện, tỷ giá bán ra dao động quanh mức 170,11 - 172,96 VND/JPY.
Ngân hàng Sacombank có tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào với mức 166,04 VND/JPY. Ngoài ra, ngân hàng Eximbank có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra với mức 170,11 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
163,38 |
172,96 |
-2,31 |
-2,45 |
Agribank |
165,34 |
172,10 |
-1,63 |
-1,70 |
VietinBank |
162,77 |
172,47 |
-4,39 |
-2,64 |
BIDV |
164,18 |
172,95 |
-2,36 |
-2,50 |
Techcombank |
160,21 |
172,50 |
-3,14 |
-3,20 |
NCB |
163,66 |
170,54 |
-3,67 |
-3,61 |
Eximbank |
165,60 |
170,11 |
-2,37 |
-2,44 |
Sacombank |
166,04 |
171,58 |
-2,39 |
-2,43 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng thay đổi tỷ giá mua vào - bán ra theo chiều hướng giảm so với phiên đầu tuần. Theo ghi nhận, tỷ giá bán ra giảm mạnh tại ngân hàng VietinBank.
Theo đó, tỷ giá mua vào tại ngân hàng Sacombank giữ mức cao nhất, đạt 15.105 VND/AUD. Trong khi đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Agribank giữ mức thấp nhất, đạt 15.500 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
14.899 |
15.534 |
-321 |
-335 |
Agribank |
14.974 |
15.500 |
-286 |
-292 |
VietinBank |
14.984 |
15.604 |
-382 |
-412 |
BIDV |
14.985 |
15.535 |
-301 |
-309 |
Techcombank |
14.751 |
15.628 |
-335 |
-343 |
NCB |
14.961 |
15.670 |
-329 |
-322 |
Eximbank |
15.081 |
15.506 |
-302 |
-312 |
Sacombank |
15.105 |
15.562 |
-325 |
-326 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) đều giảm tại các ngân hàng khảo sát trong phiên cuối tuần. Tại chiều mua vào, tỷ giá tại ngân hàng VietinBank ghi nhận giảm mạnh vào hôm nay.
Chi tiết như sau, ngân hàng Sacombank có tỷ giá mua vào cao nhất, còn ngân hàng Agribank có tỷ giá bán ra thấp nhất. Có thể thấy, tỷ giá lần lượt ở mức 28.788 VND/GBP và 29.262 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
28.219 |
29.422 |
-268 |
-280 |
Agribank |
28.438 |
29.262 |
-170 |
-174 |
VietinBank |
28.427 |
29.607 |
-425 |
-255 |
BIDV |
28.373 |
29.622 |
-231 |
-247 |
Techcombank |
28.170 |
29.461 |
-257 |
-266 |
NCB |
28.618 |
29.423 |
-277 |
-267 |
Eximbank |
28.590 |
29.369 |
-231 |
-237 |
Sacombank |
28.788 |
29.294 |
-253 |
-263 |