Tỷ giá ngoại tệ ngày 25/10: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (25/10) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.185 VND/USD, giảm 11 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả hai chiều giao dịch có 1 ngân hàng giảm giá và 5 ngân hàng còn lại giữ nguyên giá so với khảo sát trong phiên sáng đầu tuần.
BIDV có giá mua USD cao nhất ở mức 23.090 VND/USD, giữ nguyên so với đầu tuần. Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất là 23.260 VND/USD,giữ nguyên so với đầu tuần.
Tỷ giá USD chợ đen ở chiều mua vào giảm 20 đồng và ở chiều bán ra giảm 30 đồng.
| Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 23.185 | -11 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 22.489 | 23.881 | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Sở Giao dịch NHNN | 23.175 | 23.831 | 0,00 | -11,00 |
Vietcombank | 23.060 | 23.270 | 0,00 | 0,00 |
VietinBank | 23.038 | 23.268 | 0,00 | 0,00 |
BIDV | 23.090 | 23.270 | 0,00 | 0,00 |
Techcombank | 23.068 | 23.268 | -1,00 | -1,00 |
Eximbank | 23.080 | 23.260 | 0,00 | 0,00 |
Sacombank | 23.076 | 23.288 | 0,00 | 0,00 |
Tỷ giá chợ đen | 23.200,00 | 23.230,00 | -20,00 | -30,00 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Khảo sát tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, đồng euro tăng giá tại cả hai chiều mua bán so với khảo sát vào đầu tuần.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Sacombank có giá mua euro cao nhất là 27.284 VND/EUR, tăng 333 đồng so với đầu tuần. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 27.623 VND/EUR, giảm 257 đồng so với đầu tuần.
Tỷ giá EUR chợ đen tăng 220 đồng tại chiều mua vào và tăng 240 đồng ở chiều bán ra.
Ngân hàng | Tỷ giá EUR hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua | Bán | Mua | Bán | |
Vietcombank | 26.659 | 28.019 | 188 | 198 |
Vietinbank | 27.048 | 28.153 | 297 | 297 |
BIDV | 26.968 | 28.049 | 255 | 265 |
Techcombank | 26.927 | 28.140 | 302 | 306 |
Eximbank | 27.141 | 27.623 | 253 | 257 |
Sacombank | 27.284 | 27.846 | 333 | 336 |
HSBC | 26.802 | 27.770 | 174 | 181 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 27.420 | 27.520 | 220 | 240 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 10 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, đồng yen đồng loạt tăng giá ở cả hai chiều mua bán.
Ngân hàng SCB vẫn tiếp tục có giá mua vào yên Nhật (JPY) cao nhất là 219.40 VND/JPY, tăng 1,4 đồng so với đầu tuần. Bán Yên Nhật (JPY) thấp nhất là Ngân hàng Đông Á với 222 VND/JPY, tăng 2 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 215,64 | 217,81 | 226,94 | 3,07 | 3,09 | 3,30 |
ACB | 218,32 | 219,42 | 223,45 | 1,05 | 1,06 | 2,15 |
Techcombank | 217,79 | 218,00 | 227,00 | 1,53 | 1,56 | 1,56 |
Vietinbank | 215,39 | 215,89 | 224,39 | 1,57 | 1,57 | 1,57 |
BIDV | 215,61 | 216,91 | 224,38 | 1,49 | 1,50 | 1,64 |
DAB | 215,00 | 220,00 | 222,00 | 1,00 | 2,00 | 2,00 |
VIB | 217,00 | 219,00 | 223,00 | 1,00 | 1,00 | 2,00 |
SCB | 219,40 | 220,10 | 223,50 | 1,40 | 1,40 | 1,50 |
STB | 218,00 | 220,00 | 223,00 | 1,00 | 2,00 | 1,00 |
NCB | 217,91 | 219,11 | 223,66 | 1,18 | 1,18 | 1,22 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Khảo sát tỷ giá bảng Anh (GBP) trong tuần qua đều tăng giá mạnh tại 10 ngân hàng thương mại trong nước được khảo sát.
Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 30.028 VND/GBP, tăng 250 đồng so với đầu tuần. Đồng thời Sacombank có giá bán ra thấp nhất là 30.343 VND/GBP, tăng 250 đồng.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 29.526,13 | 29.824,38 | 30.759,26 | 298,24 | 301,26 | 310,70 |
ACB | 0,00 | 29.970,00 | 0,00 | 0,00 | 182,00 | 0,00 |
Techcombank | 29.702,00 | 29.926,00 | 30.828,00 | 336,00 | 342,00 | 339,00 |
Vietinbank | 29.906,00 | 29.956,00 | 30.916,00 | 318,00 | 318,00 | 318,00 |
BIDV | 29.714,00 | 29.894,00 | 30.483,00 | 349,00 | 352,00 | 368,00 |
DAB | 30.020,00 | 30.140,00 | 30.550,00 | 360,00 | 360,00 | 370,00 |
VIB | 29.746,00 | 30.016,00 | 30.604,00 | 259,00 | 261,00 | 397,00 |
SCB | 29.970,00 | 30.090,00 | 30.470,00 | 250,00 | 250,00 | 250,00 |
STB | 30.028,00 | 30.128,00 | 30.343,00 | 254,00 | 254,00 | 265,00 |
NCB | 29.874,00 | 29.994,00 | 30.600,00 | 389,00 | 389,00 | 390,00 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá đô la Úc tuần qua đồng loạt tăng giá tại cả 10 ngân hàng thương mại so với khảo sát vào đầu tuần.
Ngân hàng Đông Á có giá mua đô la Úc (AUD) cao nhất là 16.400 VND/AUD, tăng 120 đồng. Đồng thời ngân hàng này cũng có giá bán đô la Úc (AUD) thấp nhất là 16.690 VND/AUD, tăng 120 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16.087,09 | 16.249,58 | 16.758,95 | 42,93 | 43,36 | 44,72 |
ACB | 16.260,00 | 16.366,00 | 16.734,00 | 35,00 | 35,00 | 151,00 |
Techcombank | 16.092,00 | 16.311,00 | 16.911,00 | 100,00 | 102,00 | 99,00 |
Vietinbank | 16.304,00 | 16.434,00 | 16.904,00 | 89,00 | 89,00 | 89,00 |
BIDV | 16.214,00 | 16.312,00 | 16.768,00 | 75,00 | 75,00 | 80,00 |
DAB | 16.400,00 | 16.460,00 | 16.690,00 | 120,00 | 120,00 | 120,00 |
VIB | 16.185,00 | 16.332,00 | 16.832,00 | 73,00 | 74,00 | 148,00 |
SCB | 16.360,00 | 16.410,00 | 16.770,00 | 80,00 | 80,00 | 120,00 |
STB | 16.336,00 | 16.436,00 | 16.851,00 | 76,00 | 76,00 | 85,00 |
NCB | 16.212,00 | 16.302,00 | 16.706,00 | 83,00 | 83,00 | 83,00 |