Tỷ giá ngoại tệ ngày 2/4: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (2/4) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.600 VND/USD, giảm 2 đồng so với ghi nhận vào đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, ở chiều mua vào có 6 ngân hàng giảm giá. Trong khi đó ở chiều bán ra lại có 4 ngân hàng giảm giá, 1 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giữ nguyên so với hôm thứ Hai (27/3).
BIDV là ngân hàng có giá mua vào USD cao nhất ở mức 23.315 VND/USD. Ở chiều bán ra Eximbank lại có giá thấp nhất là 23.610 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen giá USD ở chiều mua vào là 23.480 VND/USD, tăng 30 đồng - ở chiều bán ra là 23.530 VND/USD, giảm 20 đồng so với hôm đầu tuần.
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
|||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.600 |
-2 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.420 |
24.780 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
23.260 |
23.630 |
-50 |
-50 |
VietinBank |
23.250 |
23.680 |
-70 |
0 |
BIDV |
23.315 |
23.615 |
-65 |
-65 |
Techcombank |
23.290 |
23.635 |
-45 |
-50 |
Eximbank |
23.220 |
23.610 |
-70 |
-60 |
Sacombank |
23.255 |
23.760 |
-73 |
47 |
Tỷ giá chợ đen |
23.480 |
23.530 |
30 |
-20 |
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 3/4: Đô la Úc và bảng Anh giảm sâu 03/04/2023 - 10:01
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) theo khảo sát ghi nhận có xu hướng tăng giá ở đa số ngân hàng. Riêng VietinBank giảm mạnh giá euro ở hai chiều mua - bán so với phiên sáng thứ Hai.
Sacombank đang có giá mua euro cao nhất trong các ngân hàng ở mức 25.331 VND/EUR. Đồng thời tại đây cũng có giá bán ra thấp nhất là 25.839 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen giá EUR cùng tăng lần lượt 240 đồng và 200 đồng ở mỗi chiều mua - bán, ghi nhận tương ứng là 25.483 VND/EUR - 25.563 VND/EUR.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
24.864 |
26.256 |
206 |
217 |
VietinBank |
24.584 |
25.884 |
-336 |
-171 |
BIDV |
25.086 |
26.287 |
235 |
240 |
Techcombank |
24.867 |
26.198 |
152 |
153 |
Eximbank |
25.158 |
25.854 |
215 |
232 |
Sacombank |
25.331 |
25.839 |
216 |
204 |
HSBC |
25.127 |
26.102 |
304 |
316 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
25.483 |
25.563 |
240 |
200 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) liên tục giảm mạnh tại cả 8 ngân hàng trong tuần qua, mức giảm trong khoảng 1,63 - 4,29 đồng so với khảo sát hôm thứ Hai.
Sacombank đang có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 173,79 VND/JPY. Trong khi Eximbank lại có giá bán yen Nhật (JPY) thấp nhất là 178,10 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
VCB |
170,91 |
180,93 |
-4,04 |
-4,29 |
Agribank |
173,71 |
180,77 |
-3,42 |
-3,53 |
Vietinbank |
172,53 |
182,23 |
-3,38 |
-1,63 |
BIDV |
172,44 |
181,64 |
-3,15 |
-3,31 |
Techcombank |
169,54 |
181,94 |
-3,47 |
-3,50 |
NCB |
173,42 |
180,29 |
-3,20 |
-3,13 |
Eximbank |
173,30 |
178,10 |
-3,89 |
-3,91 |
Sacombank |
173,79 |
179,39 |
-4,07 |
-4,06 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) vào cuối tuần, giá mua bán đồng loạt tăng tại 8 ngân hàng trong nước được khảo sát, mức chênh lệch giá dao động trong khoảng 28 - 153 đồng so với đầu tuần.
Sacombank có giá mua đô la Úc cao nhất trong các ngân hàng là 15.508 VND/AUD. Trong khi đó Eximbank có giá bán ra đô la Úc thấp nhất ghi nhận ở mức 15.890 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
VCB |
15.273 |
15.925 |
57 |
59 |
Agribank |
15.484 |
16.020 |
150 |
153 |
Vietinbank |
15.372 |
16.092 |
28 |
98 |
BIDV |
15.389 |
15.961 |
86 |
88 |
Techcombank |
15.180 |
16.070 |
63 |
64 |
NCB |
15.346 |
16.051 |
54 |
63 |
Eximbank |
15.447 |
15.890 |
65 |
74 |
Sacombank |
15.508 |
15.966 |
70 |
69 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần tăng mạnh so với đầu tuần, mức tăng nhiều nhất lên đến 350 đồng và tăng ít nhất là 63 đồng so với đầu tuần.
Sacombank có giá mua vào bảng Anh (GBP) cao nhất trong các ngân hàng là 28.837 VND/GBP. Mặt khác Eximbank là ngân hàng đang có giá bán ra thấp nhất là 29.349 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
VCB |
28.247 |
29.452 |
226,08 |
236 |
Agribank |
28.621 |
29.450 |
342 |
350 |
Vietinbank |
28.390 |
29.570 |
63 |
233 |
BIDV |
28.417 |
29.673 |
255 |
267 |
Techcombank |
28.226 |
29.529 |
205 |
212 |
NCB |
28.571 |
29.365 |
157 |
167 |
Eximbank |
28.557 |
29.349 |
208 |
228 |
Sacombank |
28.837 |
29.353 |
253 |
255 |