Tỷ giá ngoại tệ ngày 23/4 : Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (23/4) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.634 VND/USD, tăng 57 đồng so với đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD vào cuối tuần, hầu hết các ngân hàng điều chỉnh tăng tại các chiều giao dịch. Riêng ngân hàng VietinBank ghi nhận tỷ giảm giảm ở chiều mua vào và tăng ở chiều bán ra.
Theo đó, tỷ giá mua vào USD tại ngân hàng BIDV đang ở mức cao nhất - 23.345 VND/USD. Trong khi đó, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Eximbank đang ở mức thấp nhất - 23.640 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 23.460 VND/USD và 23.500 VND/USD, tăng lần lượt 50 đồng và 40 đồng đồng so với đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.634 |
57 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.452 |
24.816 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
23.290 |
23.660 |
40 |
40 |
VietinBank |
23.245 |
23.705 |
-15 |
85 |
BIDV |
23.345 |
23.645 |
45 |
45 |
Techcombank |
23.320 |
23.670 |
45 |
50 |
Eximbank |
23.260 |
23.640 |
40 |
40 |
Sacombank |
23.290 |
23.793 |
40 |
33 |
Tỷ giá chợ đen |
23.460 |
23.500 |
50 |
40 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) tăng tại 5 ngân hàng và giảm tại 3 ngân hàng khảo sát. Trong đó, tỷ giá tại VietinBank điều chỉnh giảm mạnh tại chiều mua vào - bán ra trong phiên giao hôm nay.
Ghi nhận cho thấy, Sacombank là ngân hàng có tỷ giá mua cao nhất ở thời điểm hiện tại, đạt 25.531 VND/EUR. Đồng thời, đây cũng là ngân hàng đang có tỷ giá bán ra thấp nhất, đạt 26.044 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 25.683 VND/EUR và 25.773 VND/EUR, cùng giảm 21 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.097 |
26.502 |
18 |
18 |
VietinBank |
24.959 |
26.259 |
-380 |
-215 |
BIDV |
25.238 |
26.441 |
-9 |
-22 |
Techcombank |
25.167 |
26.499 |
45 |
45 |
Eximbank |
25.374 |
26.065 |
20 |
20 |
Sacombank |
25.531 |
26.044 |
11 |
8 |
HSBC |
25.260 |
26.240 |
48 |
50 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) |
25.683 |
25.773 |
-21 |
-21 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tăng - giảm trái chiều so với phiên giao dịch đầu tuần. Theo khảo sát, 5 ngân hàng có tỷ giá giảm và 3 ngân hàng có tỷ giá tăng ở các chiều mua - bán.
Trong đó, tỷ giá mua vào cao nhất là tại ngân hàng Sacombank, hiện đang ở mức 173,42 VND/JPY. Đối với chiều bán ra, tỷ giá thấp nhất là tại ngân hàng Eximbank với mức ghi nhận 177,63 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
170,32 |
180,31 |
-0,19 |
-0,20 |
Agribank |
172,45 |
179,46 |
-0,04 |
-0,04 |
VietinBank |
170,92 |
180,62 |
-0,97 |
0,78 |
BIDV |
171,40 |
180,54 |
0,36 |
0,35 |
Techcombank |
168,13 |
180,49 |
-0,33 |
-0,30 |
NCB |
171,58 |
178,87 |
-0,23 |
0,15 |
Eximbank |
172,92 |
177,63 |
0,49 |
0,49 |
Sacombank |
173,42 |
178,95 |
0,43 |
0,38 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc (AUD) cho thấy, các ngân hàng điều chỉnh tỷ giá tăng giảm trái chiều vào cuối tuần. Trong đó, tỷ giá mua vào, bán ra tăng mạnh tại ngân hàng Agribank.
Ngân hàng Agribank hiện đang triển khai mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào, đạt 15.529 VND/AUD. Bên cạnh đó, ngân hàng Eximbank đang giao dịch với mức tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra, đạt 15.939 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.418 |
16.076 |
90 |
95 |
Agribank |
15.529 |
16.065 |
131 |
133 |
VietinBank |
15.401 |
16.121 |
-82 |
-12 |
BIDV |
15.388 |
15.950 |
20 |
12 |
Techcombank |
15.191 |
16.074 |
-16 |
-16 |
NCB |
15.347 |
16.106 |
-16 |
31 |
Eximbank |
15.500 |
15.939 |
49 |
51 |
Sacombank |
15.501 |
15.955 |
-11 |
-16 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) được điều chỉnh tăng tại hầu hết các ngân hàng khảo sát. Trong đó, riêng ngân hàng VietinBank có tỷ giá giảm tại chiều mua vào và tăng tại chiều bán ra.
Hiện, tỷ giá mua vào cao nhất với mức 28.937 VND/GBP được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank. Song song đó, tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 29.445 VND/GBP cũng được ghi nhận tại ngân hàng này.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
28.466 |
29.680 |
128 |
133 |
Agribank |
28.719 |
29.549 |
174 |
178 |
VietinBank |
28.649 |
29.829 |
-44 |
126 |
BIDV |
28.506 |
29.766 |
83 |
90 |
Techcombank |
28.363 |
29.659 |
60 |
67 |
NCB |
28.769 |
29.688 |
94 |
204 |
Eximbank |
28.751 |
29.533 |
133 |
135 |
Sacombank |
28.937 |
29.445 |
80 |
73 |