Tỷ giá ngoại tệ ngày 23/8: giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (9/8) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.210 VND/USD, giảm 4 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại hai chiều mua vào và bán ra, cùng có có 3 ngân hàng tăng giá, 1 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng giữ nguyên giá mua so với đầu tuần.
BIDV tiếp tục có giá mua USD cao nhất ở mức 23.085 VND/USD, không đổi so với đầu tuần. Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất là 23.250 VND/USD trong các ngân hàng được khảo sát, cũng được giữ nguyên so với đầu tuần.
Tỷ giá USD chợ đen tăng 60 đồng tại chiều mua vào và tăng 70 đồng tại chiều bán ra.
| Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 23.210 | -4,00 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 22.514,00 | 23.906,00 | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Sở Giao dịch NHNN | 23.175,00 | 23.856,00 | 0,00 | -4,00 |
Vietcombank | 23.060,00 | 23.270,00 | 0,00 | 0,00 |
VietinBank | 23.076,00 | 23.266,00 | 6,00 | 6,00 |
BIDV | 23.085,00 | 23.265,00 | -5,00 | -5,00 |
Techcombank | 23.070,00 | 23.270,00 | 2,00 | 2,00 |
Eximbank | 23.080,00 | 23.250,00 | 0,00 | 0,00 |
Sacombank | 23.078,00 | 23.288,00 | 3,00 | 3,00 |
Tỷ giá chợ đen | 23.230,00 | 23.270,00 | 60,00 | 70,00 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Khảo sát tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 3 ngân hàng tăng giá và 4 ngân hàng giá mua so với đầu tuần. Trong khi đó ở chiều bán ra tương tự cũng có 3 ngân hàng tăng giá và 4 ngân hàng giá so với đầu tuần.
Eximbank có giá mua euro cao nhất là 27.164 VND/EUR và cũng tại Eximbank có giá bán thấp nhất là 27.634 VND/EUR trong các ngân hàng được khảo sát.
Tỷ giá EUR chợ đen cũng giảm 90 đồng ở cả hai chiều mua và bán so với khảo sát vào đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá EUR hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua | Bán | Mua | Bán | |
Vietcombank | 26.822,00 | 28.190,00 | 59,00 | 62,00 |
Vietinbank | 26.989,00 | 28.024,00 | -160,00 | -160,00 |
BIDV | 27.061,00 | 28.147,00 | 57,00 | 66,00 |
Techcombank | 26.809,00 | 28.018,00 | -134,00 | -139,00 |
Eximbank | 27.164,00 | 27.634,00 | -10,00 | -12,00 |
Sacombank | 27.138,00 | 27.698,00 | -148,00 | -140,00 |
HSBC | 26.968,00 | 27.941,00 | 139,00 | 143,00 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 27.330,00 | 27.430,00 | -90,00 | -90,00 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 10 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả hai chiều giao dịch mua và bán, cả 10 ngân hàng đều đồng loạt tăng giá so với đầu tuần.
Ngân hàng SCB có giá mua JPY cao nhất ở mức 216,20 VND/JPY. Bán yên Nhật (JPY) giá thấp nhất là Ngân hàng Đông Á ở mức 220,00 VND/JPY.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 212,05 | 222,86 | 1,73 | 2,49 |
ACB | 215,98 | 221,05 | 0,96 | 2,05 |
Techcombank | 215,62 | 224,78 | 1,67 | 1,71 |
Vietinbank | 213,85 | 222,35 | 1,71 | 1,71 |
BIDV | 213,64 | 222,29 | 1,78 | 1,90 |
DAB | 213,00 | 220,00 | 2,00 | 2,00 |
VIB | 215,00 | 221,00 | 1,00 | 2,00 |
SCB | 217,20 | 221,20 | 1,40 | 1,50 |
STB | 216,00 | 221,00 | 1,00 | 1,00 |
NCB | 215,79 | 221,53 | 2,46 | 2,50 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Khảo sát tỷ giá bảng Anh (GBP) tại 9 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả hai chiều mua bán cùng có 7 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng giảm giá so với đầu tuần.
Ngân hàng Quốc Dân có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 30.229 VND/GBP, trong khi đó Ngân hàng Sacombank có giá bán ra thấp nhất là 30.445 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 29.883,12 | 31.131,16 | 282,43 | 294,22 |
Techcombank | 29.810,00 | 30.940,00 | 81,00 | 84,00 |
Vietinbank | 30.053,00 | 31.063,00 | 88,00 | 458,00 |
BIDV | 30.135,00 | 30.831,00 | 323,00 | 338,00 |
DAB | 30.190,00 | 30.720,00 | 150,00 | 150,00 |
VIB | 29.951,00 | 30.815,00 | 99,00 | 234,00 |
SCB | 30.070,00 | 30.570,00 | -30,00 | -20,00 |
STB | 30.133,00 | 30.445,00 | -19,00 | -10,00 |
NCB | 30.229,00 | 30.953,00 | 384,00 | 378,00 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tại 11 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả chiều mua vào có 4 ngân hàng tăng giá, 6 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên so với đầu tuần. Ở chiều mua vào tương tự cũng có 4 ngân hàng tăng giá, 6 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên so với đầu tuần.
Eximbank có giá mua đô la Úc (AUD) cao nhất là 16.518 VND/AUD, đồng thời ngân hàng này cũng có giá bán đô la Úc (AUD) thấp nhất là 16.568 VND/AUD.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 16.279,14 | 16.959,02 | 24,85 | 25,89 |
ACB | 16.303,00 | 16.778,00 | -116,00 | -3,00 |
Techcombank | 16.157,00 | 16.977,00 | -33,00 | -36,00 |
Vietinbank | 16.376,00 | 16.976,00 | -34,00 | -34,00 |
BIDV | 16.354,00 | 16.910,00 | 21,00 | 22,00 |
DAB | 16.480,00 | 16.780,00 | 0,00 | 0,00 |
VIB | 16.276,00 | 16.963,00 | -42,00 | 29,00 |
SCB | 16.420,00 | 16.820,00 | -60,00 | -70,00 |
STB | 16.398,00 | 16.902,00 | -67,00 | -65,00 |
EIB | 16.518,00 | 16.568,00 | 34,00 | 35,00 |
NCB | 16.402,00 | 16.898,00 | 141,00 | 143,00 |