Tỷ giá ngoại tệ ngày 22/11: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (22/11) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.179 VND/USD, giảm 5 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 1 ngân hàng tăng giá, 4 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá so với đầu tuần. Trong khi đó ở chiều bán ra có 2 ngân hàng tăng giá, 3 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá so với đầu tuần.
BIDV có giá mua USD cao nhất ở mức 23.085 VND/USD, giảm 5 đồng. Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất là 23.260 VND/USD,không đổi so với đầu tuần.
Tỷ giá USD chợ đen giảm không đổi ở cả hai chiều giao dịch.
| Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 23.179 | -5 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 22.484 | 23.874 | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Sở Giao dịch NHNN | 23.175 | 23.824 | 0,00 | -6,00 |
Vietcombank | 23.055 | 23.265 | -5,00 | -5,00 |
VietinBank | 23.035 | 23.265 | -6,00 | -6,00 |
BIDV | 23.085 | 23.265 | -5,00 | -5,00 |
Techcombank | 23.069 | 23.269 | 2,00 | 2,00 |
Eximbank | 23.070 | 23.260 | -10,00 | 0,00 |
Sacombank | 23.075 | 23.287 | 0,00 | 1,00 |
Tỷ giá chợ đen | 23.190 | 23.220 | 0,00 | 0,00 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Khảo sát tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả hai chiều mua bán có 6 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giảm giá nhẹ so với đầu tuần.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Sacombank có giá mua euro cao nhất là 27.269 VND/EUR,tăng 119 đồng so với đầu tuần. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 27.733 VND/EUR, tăng 75 đồng.
Tỷ giá EUR chợ đen tăng 30 đồng tại cả hai chiều mua vào và bán ra.
Ngân hàng | Tỷ giá EUR hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua | Bán | Mua | Bán | |
Vietcombank | 26.818 | 28.185 | 77 | 80 |
Vietinbank | 27.068 | 28.173 | -1 | -1 |
BIDV | 27.102 | 28.183 | 88 | 84 |
Techcombank | 26.974 | 28.188 | 27 | 28 |
Eximbank | 27.213 | 27.733 | 61 | 75 |
Sacombank | 27.269 | 27.831 | 119 | 14 |
HSBC | 26.965 | 27.939 | 73 | 76 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 27.450 | 27.530 | 30 | 30 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 10 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, đồng yen giảm giá ở cả hai chiều mua bán.
Ngân hàng SCB vẫn tiếp tục có giá mua vào yên Nhật (JPY) cao nhất là 210,70 VND/JPY, tăng 1,5 đồng so với đầu tuần. Bán Yên Nhật (JPY) thấp nhất là Ngân hàng Đông Á với 224 VND/JPY, tăng 2 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 215,78 | 217,96 | 227,02 | 1,83 | 1,85 | 1,93 |
ACB | 220,05 | 221,16 | 225,32 | 0,80 | 0,81 | 1,92 |
Techcombank | 219,59 | 219,85 | 228,85 | 1,75 | 1,79 | 1,77 |
Vietinbank | 217,13 | 217,63 | 226,13 | 1,60 | 1,60 | 1,60 |
BIDV | 217,47 | 218,79 | 226,23 | 1,84 | 1,86 | 1,92 |
DAB | 217,00 | 221,00 | 224,00 | 2,00 | 1,00 | 2,00 |
VIB | 219,00 | 221,00 | 225,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
SCB | 220,70 | 221,40 | 225,10 | 1,50 | 1,50 | 1,40 |
STB | 220,00 | 222,00 | 225,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
NCB | 219,77 | 220,97 | 225,58 | 2,11 | 2,11 | 2,20 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần tăng giá mạnh ở cả hai chiều mua bán so với đầu tuần.
Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 30.581 VND/GBP, tăng 150 đồng so với đầu tuần. Đồng thời Sacombank cũng có giá bán ra thấp nhất là 30.893 VND/GBP, tăng 140 đồng.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 29.985,10 | 30.287,98 | 31.237,41 | 142,31 | 143,75 | 148,26 |
ACB | 0,00 | 30.520,00 | 0,00 | 0,00 | 98,00 | 0,00 |
Techcombank | 30.141,00 | 30.372,00 | 31.275,00 | 132,00 | 134,00 | 133,00 |
Vietinbank | 30.380,00 | 30.430,00 | 31.390,00 | 138,00 | 138,00 | 138,00 |
BIDV | 30.146,00 | 30.328,00 | 30.918,00 | 152,00 | 153,00 | 154,00 |
DAB | 30.410,00 | 30.540,00 | 30.950,00 | 90,00 | 90,00 | 90,00 |
VIB | 30.215,00 | 30.489,00 | 31.087,00 | 81,00 | 81,00 | 216,00 |
SCB | 30.390,00 | 30.510,00 | 31.000,00 | 150,00 | 150,00 | 140,00 |
STB | 30.581,00 | 30.681,00 | 30.893,00 | 167,00 | 167,00 | 168,00 |
NCB | 30.310,00 | 30.430,00 | 31.048,00 | 311,00 | 311,00 | 320,00 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua tại 10 ngân hàng trong nước, tại chiều mua vào có 5 ngân hàng tăng giá, 4 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên so với đầu tuần. Ở chiều bán ra có 7 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá so với trước.
Ngân hàng Sacombank có giá mua đô la Úc cao nhất là 16.722 VND/AUD, tăng 20 đồng. Trong khi đó Ngân hàng Đông Á đang có giá bán AUD thấp nhất là 17.030 VND/AUD, giảm 10 đồng.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16.463,12 | 16.629,41 | 17.150,69 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
ACB | 16.633,00 | 16.742,00 | 17.125,00 | -98,00 | -99,00 | 17,00 |
Techcombank | 16.432,00 | 16.657,00 | 17.257,00 | -5,00 | -5,00 | -8,00 |
Vietinbank | 16.651,00 | 16.781,00 | 17.251,00 | 3,00 | 3,00 | 3,00 |
BIDV | 16.583,00 | 16.683,00 | 17.147,00 | 12,00 | 12,00 | 13,00 |
DAB | 16.720,00 | 16.790,00 | 17.030,00 | -10,00 | -10,00 | -10,00 |
VIB | 16.508,00 | 16.658,00 | 17.168,00 | -42,00 | -42,00 | 31,00 |
SCB | 16.680,00 | 16.730,00 | 17.140,00 | 20,00 | 20,00 | 40,00 |
STB | 16.722,00 | 16.822,00 | 17.233,00 | 34,00 | 34,00 | 42,00 |
NCB | 16.597,00 | 16.687,00 | 17.100,00 | 107,00 | 107,00 | 116,00 |