Tỷ giá ngoại tệ ngày 21/3: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (21/3) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.194 VND/USD, giảm 6 đồng so với phiên sáng đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, cả hai chiều mua bán đồng loạt tăng giá nhẹ so với khảo sát vào đầu tuần.
Sacombank có giá mua USD cao nhất ở mức 22.973 VND/USD, tăng 6 đồng so với đầu tuần. Vietcombank có giá bán ra USD thấp nhất là 23.160 VND/USD, tăng 5 đồng.
Tỷ giá USD chợ đen ở chiều mua vào tăng 30 đồng, chiều bán ra giảm 20 đồng.
| Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 23.194 | -6 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 22.498 | 23.890 | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 22.950 | 23.160 | 5 | 5 |
VietinBank | 22.923 | 23.173 | 3 | 3 |
BIDV | 22.970 | 23.170 | 5 | 5 |
Techcombank | 22.968 | 23.168 | 8 | 8 |
Eximbank | 22.970 | 23.160 | 20 | 20 |
Sacombank | 22.973 | 23.185 | 6 | 6 |
Tỷ giá chợ đen | 23.900 | 23.930 | 30 | -20 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
So sánh tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước cuối tuần, tại cả hai chiều mua bán cùng đồng loạt giảm giá so với ngày đầu tuần.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Sacombank có giá mua euro cao nhất là 27.243 VND/EUR, giảm 136 đồng so với trước. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 27.761 VND/EUR, giảm 69 đồng.
Tỷ giá EUR chợ đen ở cùng giảm 70 đồng ở cả hai chiều giao dịch.
Ngân hàng | Tỷ giá EUR hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua | Bán | Mua | Bán | |
Vietcombank | 26.637 | 28.029 | -97 | -102 |
Vietinbank | 27.056 | 28.161 | -117 | -117 |
BIDV | 27.044 | 28.153 | -64 | -69 |
Techcombank | 27.018 | 28.230 | -57 | -57 |
Eximbank | 27.215 | 27.761 | -69 | -69 |
Sacombank | 27.243 | 27.798 | -136 | -143 |
HSBC | 26.929 | 27.902 | -93 | -96 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 28.280 | 28.380 | -70 | -70 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 8 ngân hàng, ở cả hai chiều mua bán đồng loạt tăng giá so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngân hàng Eximbank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 209,19 VND/JPY, tăng 0,84 đồng. Bán yen Nhật (JPY) thấp nhất là Eximbank ở mức 213,38 VND/JPY, tăng 0,85 đồng.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 205,24 | 207,32 | 218,19 | 0,08 | 0,09 | 0,09 |
Agribank | 207,99 | 209,33 | 213,71 | 0,12 | 0,12 | 0,12 |
Techcombank | 208,67 | 208,67 | 217,69 | 0,64 | 0,65 | 0,66 |
Vietinbank | 205,99 | 206,49 | 214,99 | 0,44 | 0,44 | 0,44 |
BIDV | 205,9 | 207,15 | 215,4 | 0,48 | 0,49 | 0,51 |
NCB | 208,62 | 209,82 | 214,72 | 0,65 | 0,65 | 0,64 |
Eximbank | 210,03 | 210,66 | 214,23 | 0,84 | 0,84 | 0,85 |
Sacombank | 209,47 | 210,97 | 215,81 | 0,42 | 0,42 | 0,43 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần, tại cả chiều mua vào và bán ra cùng có 2 ngân hàng tăng giá, 5 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá so với đầu tuần.
Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 31.948 VND/GBP, giảm 19 đồng. Trong khi đó Eximbank có giá bán ra thấp nhất là 32.413 VND/GBP, giữ nguyên giá.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 31.259,12 | 31.574,87 | 32.564,76 | -67,41 | -68,09 | -70,24 |
Agribank | 31.608 | 31.799 | 32.367 | -45 | -45 | -46 |
Techcombank | 31.542 | 31.796 | 32.701 | 45 | 46 | 46 |
Vietinbank | 31.753 | 31.803 | 32.763 | -18 | -18 | -18 |
BIDV | 31.437 | 31.627 | 32.709 | -22 | -22 | -26 |
NCB | 31.717 | 31.837 | 32.571 | 30 | 30 | 32 |
Eximbank | 31.802 | 31.897 | 32.438 | 0 | 0 | 0 |
Sacombank | 31.929 | 32.029 | 32.439 | -19 | -19 | -21 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua tại 8 ngân hàng trong nước, cả hai chiều giao dịch cùng có 3 ngân hàng tăng giá và 5 ngân hàng giảm giá so với phiên đầu tuần.
Hôm nay Sacombank có giá mua đô la Úc cao nhất là 17.721 VND/AUD, giảm 35 đồng. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 18.064 VND/AUD, tăng 5 đồng.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 17.400,41 | 17.576,17 | 18.127,19 | -54,68 | -55,23 | -56,97 |
Agribank | 17.505 | 17.575 | 18.121 | -41 | -42 | -42 |
Techcombank | 17.419 | 17.661 | 18.261 | 12 | 13 | 11 |
Vietinbank | 17.637 | 17.737 | 18.287 | -28 | -28 | -28 |
BIDV | 17.525 | 17.631 | 18.137 | -30 | -30 | -31 |
NCB | 17.611 | 17.701 | 18.203 | 1 | 1 | 2 |
Eximbank | 17.697 | 17.750 | 18.069 | 5 | 5 | 5 |
Sacombank | 17.686 | 17.786 | 18.292 | -35 | -35 | -33 |