Tỷ giá ngoại tệ ngày 2/8: giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ ngày 3/8
Cuối tuần (2/8) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.213 VND/USD, giảm 3 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 4 ngân hàng giảm giá, 2 ngân hàng giữ nguyên giá mua so với đầu tuần. Ở chiều bán ra có 4 ngân hàng giảm giá và 3 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với đầu tuần.
BIDV có giá mua USD cao nhất ở mức 23.090 VND/USD, không đổi so với đầu tuần. Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất là 23.250 VND/USD trong các ngân hàng được khảo sát, giảm 10 đồng so với đầu tuần.
Tỷ giá USD chợ đen không đổi ở cả hai chiều mua và bán.
Ngày | Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 23.213 | -3 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 22.517 | 23.909 | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Sở Giao dịch NHNN | 23.175 | 23.859 | 0 | -3 |
Vietcombank | 23.060 | 23.270 | 0 | 0 |
VietinBank | 23.070 | 23.263 | -6 | -3 |
BIDV | 23.090 | 23.270 | 0 | 0 |
Techcombank | 23.070 | 23.270 | -5 | -5 |
Eximbank | 23.080 | 23.250 | -10 | -10 |
Sacombank | 23.075 | 23.285 | -4 | -4 |
Tỷ giá chợ đen | 23.170 | 23.200 | 0 | 0 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Khảo sát tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, ở hai chiều mua vào và bán ra, cả 7 ngân hàng đều tăng giá so với đầu tuần.
Eximbank có giá mua euro cao nhất là 27,198 VND/EUR, tăng 365 đồng so với đầu tuần. Sacombank có giá bán thấp nhất là 27.646 VND/EUR trong các ngân hàng được khảo sát, tăng 189 đồng so với đầu tuần.
Tỷ giá EUR chợ đen chiều mua vào tăng 200 đồng, chiều bán ra tăng 300 đồng so với khảo sát vào đầu tuần.
Ngày | Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 26.810 | 28.178 | 400 | 421 |
Vietinbank | 27.134 | 28.119 | 351 | 351 |
BIDV | 27.130 | 28.213 | 479 | 491 |
Techcombank | 26.779 | 28.013 | 171 | 196 |
Eximbank | 27.198 | 27.669 | 367 | 373 |
Sacombank | 27.086 | 27.646 | 182 | 189 |
HSBC | 26.959 | 27.933 | 389 | 404 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 27.250 | 27.450 | 200 | 300 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 10 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 9 ngân hàng tăng giá, 1 ngân hàng giảm giá giá mua so với đầu tuần. Ở chiều bán ra có 10 ngân hàng tăng giá so với đầu tuần.
Ngân hàng Quốc Dân (NCB) có giá mua JPY cao nhất ở mức 218,19 VND/JPY, tăng 3,87 đồng so với đầu tuần. ACB có giá bán ra JPY thấp nhất là 220,93 VND/JPY, tăng 0,72 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 214,18 | 216,34 | 224,42 | 2,41 | 2,43 | 2,53 |
ACB | 215,87 | 216,95 | 220,93 | -0,34 | -0,34 | 0,72 |
Techcombank | 215,07 | 215,22 | 224,82 | 0,33 | 0,34 | 0,84 |
Vietinbank | 218,40 | 218,90 | 226,90 | 2,18 | 2,18 | 2,18 |
BIDV | 216,27 | 217,58 | 224,98 | 2,98 | 3,01 | 3,10 |
DAB | 215,00 | 219,00 | 222,00 | 2,00 | 2,00 | 2,00 |
VIB | 217,00 | 219,00 | 223,00 | 2,00 | 2,00 | 3,00 |
SCB | 217,20 | 217,90 | 221,10 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
STB | 216,00 | 217,00 | 221,00 | 0,00 | 0,00 | 0,00 |
NCB | 218,19 | 219,39 | 223,94 | 3,87 | 3,87 | 3,92 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Khảo sát tỷ giá bảng Anh (GBP) tại 9 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả hai chiều mua vào và bán ra, cả 9 ngân hàng đều tăng giá mạnh so với phiên đầu tuần.
Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 30.113 VND/GBP, tăng 630 đồng so với đầu tuần. Đồng thời nhà băng này cũng có giá bán ra thấp nhất là 30.424 VND/GBP, tăng 632 đồng.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 29.634,59 | 29.933,93 | 30.872,24 | 673,31 | 680,11 | 701,42 |
ACB | 0 | 30.051 | 0 | 0 | 553 | 0 |
Techcombank | 29.702 | 29.926 | 30.838 | 667 | 677 | 664 |
Vietinbank | 30.038 | 30.258 | 30.678 | 694 | 694 | 694 |
BIDV | 29.907 | 30.088 | 30.600 | 715 | 720 | 741 |
DAB | 30.080 | 30.200 | 30.610 | 680 | 680 | 690 |
VIB | 29.846 | 30.117 | 30.707 | 621 | 627 | 768 |
SCB | 30.080 | 30.200 | 30.570 | 610 | 610 | 620 |
STB | 30.113 | 30.213 | 30.424 | 630 | 630 | 632 |
NCB | 29.960 | 30.080 | 30.689 | 800 | 800 | 806 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tại 11 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả hai chiều mua vào và bán ra, có 1 ngân hàng giảm giá và 10 ngân hàng tăng giá so với phiên đầu tuần.
Eximbank có giá mua đô la Úc (AUD) cao nhất là 16.506 VND/AUD, tăng 153 đồng. Đồng thời nhà băng này cũng có giá bán đô la Úc (AUD) thấp nhất với 16.556 VND/AUD, tăng 154 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 16.267,84 | 16.432,16 | 16.947,25 | 183,01 | 184,86 | 190,65 |
ACB | 16.242 | 16.348 | 16.715 | -3 | -4 | 111 |
Techcombank | 16.084 | 16.303 | 16.912 | 85 | 86 | 86 |
Vietinbank | 16.409 | 16.539 | 17.009 | 150 | 150 | 150 |
BIDV | 16.421 | 16.520 | 16.979 | 250 | 251 | 256 |
DAB | 16.500 | 16.560 | 16.800 | 170 | 170 | 180 |
VIB | 16.276 | 16.424 | 16.963 | 122 | 123 | 199 |
SCB | 16.390 | 16.440 | 16.800 | 60 | 60 | 50 |
STB | 16.352 | 16.452 | 16.856 | 76 | 76 | 78 |
EIB | 16.506 | 0 | 16.556 | 153 | 0 | 154 |
NCB | 16.391 | 16.481 | 16.887 | 172 | 172 | 174 |