Tỷ giá ngoại tệ ngày 17/3: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 18/3: Tiếp tục tăng giảm trái chiều vào sáng đầu tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (17/3) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.979 VND/USD, tăng 7 đồng so với phiên đầu tuần.
Theo ghi nhận tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng điều chỉnh tỷ giá tăng so với phiên đầu tuần. Trong đó, biên độ tăng dao động trong khoảng 57 - 90 đồng (mua vào) và 60 - 113 đồng (bán ra),
Tỷ giá mua vào cao nhất được ghi nhận tại BIDV, đạt 24.570 VND/USD. Mặt khác, tỷ giá bán ra thấp nhất là tại Eximbank và BIDV, đạt 24.880 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen, tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 25.570 VND/USD và 25.630 VND/USD, lần lượt tăng 170 đồng và 130 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.979 |
7 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.780 |
25.178 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.520 |
24.890 |
80 |
80 |
VietinBank |
24.478 |
24.938 |
73 |
113 |
BIDV |
24.570 |
24.880 |
75 |
75 |
Techcombank |
24.538 |
24.894 |
57 |
67 |
Eximbank |
24.490 |
24.880 |
90 |
60 |
Sacombank |
24.520 |
24.985 |
60 |
60 |
Tỷ giá chợ đen |
25.570 |
25.630 |
170 |
130 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) đồng loạt giảm tại hai chiều mua vào - bán ra. Hiện, ngân hàng VietinBank điều chỉnh giảm mạnh trong số các ngân hàng, lần lượt giảm 452 đồng và 147 đồng.
Đối với chiều mua vào, tỷ giá cao nhất là tại Sacombank - 26.650 VND/EUR. Tại chiều bán ra, tỷ giá thấp nhất cũng là tại ngân hàng này - 27.216 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 27.531 VND/EUR và 27.630 VND/EUR, tương ứng với mức giảm 137 đồng và 159 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
26.232 |
27.671 |
-35 |
-37 |
VietinBank |
26.066 |
27.566 |
-452 |
-147 |
BIDV |
26.436 |
27.665 |
-38 |
-46 |
Techcombank |
26.310 |
27.655 |
-35 |
-43 |
Eximbank |
26.511 |
27.286 |
-57 |
-60 |
Sacombank |
26.650 |
27.216 |
-62 |
-62 |
HSBC |
26.328 |
27.349 |
-97 |
-101 |
Tỷ giá chợ đen |
27.531 |
27.630 |
-137 |
-159 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) giảm mạnh tại các ngân hàng khảo sát. Chiều mua vào ghi nhận giảm 1,38 - 2,53 đồng và chiều bán ra giảm 0,78 - 1,86 đồng vào phiên cuối tuần.
Ngân hàng Sacombank có tỷ giá mua vào cao nhất và ngân hàng Eximbank có tỷ giá bán ra thấp nhất, tương đương với mức 164,2 VND/JPY và 168,43 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
161,22 |
170,64 |
-1,59 |
-1,69 |
Agribank |
162,55 |
170,88 |
-1,38 |
-1,55 |
VietinBank |
161,72 |
171,42 |
-2,53 |
-0,78 |
BIDV |
161,89 |
170,55 |
-1,78 |
-1,86 |
Techcombank |
159,09 |
171,62 |
-1,78 |
-1,70 |
NCB |
162,24 |
169,18 |
-1,48 |
-1,42 |
Eximbank |
163,64 |
168,43 |
-1,49 |
-1,53 |
Sacombank |
164,20 |
169,26 |
-1,44 |
-1,45 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá đô la Úc (AUD) được các ngân hàng điều chỉnh giảm đồng loạt. Trong đó, ngân hàng Vietcombank triển khai mức giảm trên 100 đồng tại hai chiều mua vào và bán ra.
Tỷ giá mua vào cao nhất là tại Sacombank, đạt mức 15.999 VND/AUD. Song song đó, tỷ giá bán ra thấp nhất là tại Eximbank, đạt mức 16.453 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.805 |
16.477 |
-100 |
-105 |
Agribank |
15.925 |
16.476 |
-92 |
-93 |
VietinBank |
15.904 |
16.524 |
-142 |
-72 |
BIDV |
15.872 |
16.478 |
-99 |
-92 |
Techcombank |
15.689 |
16.592 |
-78 |
-70 |
NCB |
15.879 |
16.473 |
-78 |
-71 |
Eximbank |
15.954 |
16.453 |
-87 |
-91 |
Sacombank |
15.999 |
16.462 |
-93 |
-86 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) thay đổi theo chiều hướng giảm tại các ngân hàng. Trong đó, VietinBank thực hiện giảm mạnh tỷ giá trên 300 đồng ở chiều mua tiền mặt.
Ngân hàng Sacombank đều ghi nhận mức tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào - 31.291 VND/GBP và tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra - 31.810 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
30.700 |
32.006 |
-160 |
-167 |
Agribank |
30.826 |
31.964 |
-200 |
-203 |
VietinBank |
30.946 |
32.126 |
-332 |
-162 |
BIDV |
30.840 |
32.148 |
-169 |
-169 |
Techcombank |
30.696 |
32.035 |
-178 |
-171 |
NCB |
31.055 |
31.903 |
-168 |
-154 |
Eximbank |
31.021 |
31.927 |
-183 |
-191 |
Sacombank |
31.291 |
31.810 |
-169 |
-161 |