Tỷ giá ngoại tệ ngày 17/12: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 18/12: Bảng Anh giảm mạnh vào phiên đầu tuần 18/12/2023 - 09:29
Cuối tuần (17/12) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.882 VND/USD, giảm 50 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát vào cuối tuần, tỷ giá USD mua vào và bán ra thay đổi theo chiều hướng tăng so với phiên giao dịch đầu tuần.
BIDV trở thành ngân hàng có tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào với mức 24.110 VND/USD và cũng có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra với mức 24.410 VND/USD.
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.697 VND/USD và 24.757 VND/USD, lần lượt tăng 97 đồng và 77 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.882 |
-50 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.688 |
25.076 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.040 |
24.410 |
20 |
20 |
VietinBank |
24.010 |
24.470 |
60 |
100 |
BIDV |
24.110 |
24.410 |
40 |
40 |
Techcombank |
24.099 |
24.443 |
65 |
55 |
Eximbank |
24.030 |
24.420 |
30 |
30 |
Sacombank |
24.060 |
24.415 |
55 |
50 |
Tỷ giá chợ đen |
24.697 |
24.757 |
97 |
77 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) tăng đáng kể khi giao dịch tại nhiều ngân hàng khảo sát sau đây. Riêng VietBank giảm tỷ giá tại chiều mua vào so với phiên đầu tuần.
Chiều mua vào với mức tỷ giá cao nhất là 26.329 VND/EUR, tại Sacombank. Ngoài ra, chiều bán ra với mức tỷ giá thấp nhất là 26.922 VND/EUR, tại Eximbank.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 26.670 VND/EUR và 26.922 VND/EUR, lần lượt với mức giảm 398 đồng và 428 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
25.920 |
27.344 |
514 |
543 |
VietinBank |
25.613 |
27.113 |
-20 |
345 |
BIDV |
26.160 |
27.364 |
552 |
572 |
Techcombank |
25.985 |
27.330 |
560 |
562 |
Eximbank |
26.190 |
26.922 |
486 |
500 |
Sacombank |
26.329 |
26.994 |
513 |
508 |
HSBC |
26.105 |
27.117 |
529 |
550 |
Tỷ giá chợ đen |
26.670 |
26.800 |
398 |
428 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) tăng đồng loạt trong phiên giao dịch cuối tuần. Trong đó, biên độ tăng ở chiều mua vào trong khoảng 3,39 - 4,89 đồng và ở chiều bán ra dao động quanh mức 4,13 - 5,14 đồng.
Agribank ấn định mức tỷ giá tại chiều mua vào là 168,80 VND/JPY - cao nhất. Bên cạnh đó, Eximbank triển khai mức tỷ giá tại chiều bán ra là 172,76 VND/JPY - thấp nhất.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
166,13 |
175,86 |
4,09 |
4,33 |
Agribank |
167,45 |
172,76 |
4,00 |
4,17 |
VietinBank |
166,45 |
176,15 |
3,39 |
5,14 |
BIDV |
166,86 |
175,63 |
4,22 |
4,44 |
Techcombank |
164,51 |
177,03 |
4,79 |
4,79 |
NCB |
166,49 |
174,24 |
4,13 |
4,13 |
Eximbank |
168,52 |
173,23 |
4,37 |
4,50 |
Sacombank |
168,80 |
175,35 |
4,89 |
4,86 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá đô la Úc (AUD) cũng ghi nhận tăng giống như các đồng ngoại tệ trên đây. Trong đó, Techcombank là ngân hàng có tỷ giá mua - bán tăng nhiều nhất trong phiên cuối tuần.
Tỷ giá tại Sacombank đạt mức cao nhất ở chiều mua vào - 16.105 VND/AUD. Song song đó, tỷ giá tại Eximbank đạt mức thấp nhất ở chiều bán ra - 16.472 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.859 |
16.534 |
348 |
363 |
Agribank |
15.940 |
16.472 |
340 |
345 |
VietinBank |
15.927 |
16.547 |
301 |
371 |
BIDV |
15.931 |
16.486 |
350 |
369 |
Techcombank |
15.784 |
16.680 |
432 |
429 |
NCB |
15.896 |
16.622 |
350 |
353 |
Eximbank |
16.031 |
16.511 |
354 |
364 |
Sacombank |
16.105 |
16.568 |
405 |
409 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) mua vào tăng 217 - 615 đồng lên khoảng 30.150 - 30.792 VND/GBP. Theo đó, tỷ giá bán ra tăng 387 - 618 đồng lên khoảng 31.315 - 31.512 VND/GBP.
Ngân hàng Sacombank đều ghi nhận mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra, lần lượt với 30.792 VND/GBP và 31.315 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
30.150 |
31.434 |
532 |
555 |
Agribank |
30.336 |
31.315 |
524 |
534 |
VietinBank |
30.198 |
31.378 |
217 |
387 |
BIDV |
30.289 |
31.431 |
546 |
556 |
Techcombank |
30.189 |
31.512 |
594 |
586 |
NCB |
30.495 |
31.433 |
551 |
595 |
Eximbank |
30.492 |
31.343 |
528 |
541 |
Sacombank |
30.792 |
31.318 |
615 |
618 |