Tỷ giá ngoại tệ ngày 17/1: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (17/1) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.136 VND/USD, tăng 9 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 1 ngân hàng tăng giá, 3 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng giữ nguyên giá so với đầu tuần. Trong khi đó ở chiều bán ra có 3 ngân hàng tăng giá, 1 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với đầu tuần.
Eximbank có giá mua USD cao nhất ở mức 22.970 VND/USD, giữ nguyên so với đầu tuần. Techcombank có giá bán ra USD thấp nhất là 23.158 VND/USD, giảm 2 đồng so với đầu tuần.
Tỷ giá USD chợ giữ nguyên ở chiều mua vào và giảm 20 đồng ở chiều bán ra.
| Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 23.136 | 9 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 22.442 | 23.830 | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 22.950 | 23.160 | 0,00 | 0,00 |
VietinBank | 22.913 | 23.160 | -6,00 | 6,00 |
BIDV | 22.960 | 23.160 | -20,00 | 0,00 |
Techcombank | 22.933 | 23.158 | -2,00 | -2,00 |
Eximbank | 22.970 | 23.160 | 0,00 | 10,00 |
Sacombank | 22.969 | 23.181 | 7,00 | 7,00 |
Tỷ giá chợ đen | 23.400 | 23.430 | 0,00 | -20,00 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Khảo sát tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả hai chiều mua bán đồng loạt giảm giá so với đầu tuần.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Eximbank có giá mua euro cao nhất là 27.729 VND/EUR, giảm 69 đồng so với đầu tuần. Trong khi đó Sacombank có giá bán thấp nhất là 28.224 VND/EUR, giảm 211 đồng.
Tỷ giá EUR chợ đen ở chiều mua vào giảm 250 đồng, chiều bán ra giảm 200 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.
Ngân hàng | Tỷ giá EUR hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua | Bán | Mua | Bán | |
Vietcombank | 27.333 | 28.727 | -76 | -67 |
Vietinbank | 27.631 | 28.736 | -50 | -50 |
BIDV | 27.519 | 28.643 | -97 | -76 |
Techcombank | 27.298 | 28.596 | -261 | -212 |
Eximbank | 27.729 | 28.284 | -69 | -58 |
Sacombank | 27.663 | 28.224 | -218 | -211 |
HSBC | 27.480 | 28.473 | -76 | -79 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 28.050 | 28.200 | -250 | -200 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) đồng loạt tăng giá ở cả hai chiều mua bán tại 8 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua.
Ngân hàng Eximbank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 219,88 VND/JPY, tăng 0,74 đồng so với đầu tuần. Bán yen Nhật (JPY) thấp nhất là Eximbank ở mức 224,29 VND/JPY, tăng 0,86 đồng.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 214,86 | 217,03 | 226,05 | 0,59 | 0,59 | 0,72 |
Agribank | 218,63 | 220,01 | 224,77 | 0,63 | 0,63 | 0,66 |
Techcombank | 218,37 | 218,86 | 227,88 | 0,81 | 0,83 | 0,83 |
Vietinbank | 216,27 | 216,77 | 225,27 | 0,91 | 0,91 | 0,91 |
BIDV | 215,83 | 217,13 | 225,78 | 0,68 | 0,68 | 0,91 |
NCB | 218,95 | 220,15 | 225,07 | 0,15 | 0,15 | 0,17 |
Eximbank | 219,88 | 220,54 | 224,29 | 0,74 | 0,74 | 0,86 |
Sacombank | 219,84 | 221,34 | 226,18 | 0,91 | 0,91 | 0,91 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần tăng giá mạnh ở cả hai chiều mua bán so với đầu tuần.
Ngân hàng Eximbank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 31.219 VND/GBP, tăng 354 đồng so với đầu tuần. Trong khi đó Sacombank có giá bán ra thấp nhất là 31.656 VND/GBP, tăng 193 đồng.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 30.775,65 | 31.086,52 | 32.061,10 | 362,19 | 365,85 | 391,05 |
Agribank | 31.000,00 | 31.288,00 | 31.853,00 | 261,00 | 363,00 | 366,00 |
Techcombank | 30.596,00 | 30.869,00 | 31.932,00 | 79,00 | 81,00 | 239,00 |
Vietinbank | 31.172,00 | 31.222,00 | 32.182,00 | 418,00 | 418,00 | 418,00 |
BIDV | 30.848,00 | 31.034,00 | 31.913,00 | 346,00 | 348,00 | 380,00 |
NCB | 31.096,00 | 31.216,00 | 31.933,00 | 153,00 | 153,00 | 155,00 |
Eximbank | 31.219,00 | 31.313,00 | 31.844,00 | 354,00 | 355,00 | 374,00 |
Sacombank | 31.142,00 | 31.242,00 | 31.656,00 | 184,00 | 184,00 | 193,00 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua tại 8 ngân hàng trong nước, tại chiều mua vào có 5 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng giảm giá. Trong khi đó ở chiều bán ra có 6 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng giảm giá so với đầu tuần.
Hôm nay Eximbank có giá mua đô la Úc cao nhất là 17.720 VND/AUD, tăng 126 đồng so với đầu tuần. Đồng thời Eximbank có giá bán AUD thấp nhất là 17.720 VND/AUD, tăng 136 đồng.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 17.488,11 | 17.664,76 | 18.218,56 | 126,66 | 127,94 | 139,79 |
Agribank | 17.568,00 | 17.639,00 | 18.185,00 | 117,00 | 118,00 | 119,00 |
Techcombank | 17.232,00 | 17.489,00 | 18.152,00 | -61,00 | -62,00 | 1,00 |
Vietinbank | 17.672,00 | 17.802,00 | 18.272,00 | 167,00 | 167,00 | 167,00 |
BIDV | 17.513,00 | 17.619,00 | 18.124,00 | 100,00 | 101,00 | 117,00 |
NCB | 17.568,00 | 17.658,00 | 18.161,00 | -62,00 | -62,00 | -69,00 |
Eximbank | 17.720,00 | 17.773,00 | 18.092,00 | 126,00 | 126,00 | 136,00 |
Sacombank | 17.568,00 | 17.668,00 | 18.174,00 | -16,00 | -16,00 | -16,00 |