Tỷ giá ngoại tệ ngày 14/1: Tỷ giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc tuần qua
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (14/1) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.976 VND/USD, tăng 43 đồng so với phiên đầu tuần.
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 15/1: Xu hướng giảm chiếm đa số các ngân hàng 15/01/2024 - 09:31
Ghi nhận tỷ giá USD vào cuối tuần, các ngân hàng khảo sát đồng loạt điều chỉnh tăng tại các chiều giao dịch mua vào và bán ra. Trong đó, biên độ tăng dao động trong khoảng 95 - 170 đồng vào hôm nay.
Tỷ giá cao nhất tại chiều mua vào là 24.330 VND/USD (ngân hàng BIDV) và tỷ giá thấp nhất tại chiều bán ra là 24.630 VND/USD (ngân hàng BIDV và VCB).
Trên thị trường chợ đen tỷ giá USD ở hai chiều mua và bán lần lượt là 24.807 VND/USD và 24.857 VND/USD, lần lượt tăng 107 đồng và 57 đồng so với phiên giao dịch đầu tuần.
Ngày |
Tỷ giá USD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) |
23.976 |
43 |
||
Biên độ giao dịch (+/-3%) |
22.777 |
25.175 |
||
Ngân hàng |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Vietcombank |
24.260 |
24.630 |
100 |
100 |
VietinBank |
24.255 |
24.715 |
130 |
170 |
BIDV |
24.330 |
24.630 |
105 |
105 |
Techcombank |
24.318 |
24.674 |
134 |
145 |
Eximbank |
24.240 |
24.640 |
95 |
130 |
Sacombank |
24.290 |
24.705 |
125 |
125 |
Tỷ giá chợ đen |
24.807 |
24.857 |
107 |
57 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Tỷ giá euro (EUR) mua vào và bán ra đều tăng tại phần lớn ngân hàng khảo sát. Trong khi đó, tỷ giá mua vào tại VietinBank giảm mạnh trong sáng nay.
Sacombank có tỷ giá mua vào cao nhất với mức 26.591 VND/EUR. Song song đó, ngân hàng này cũng có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 27.156 VND/EUR.
Tại thị trường chợ đen, tỷ giá EUR ở hai chiều mua và bán được ấn định ở mức tương ứng là 26.945 VND/EUR và 27.045 VND/EUR, tương ứng với mức giảm 105 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng |
Tỷ giá EUR phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
26.137 |
27.572 |
157 |
166 |
VietinBank |
26.024 |
27.524 |
-234 |
131 |
BIDV |
26.377 |
27.588 |
174 |
183 |
Techcombank |
26.247 |
27.605 |
201 |
209 |
Eximbank |
26.433 |
27.199 |
180 |
181 |
Sacombank |
26.591 |
27.156 |
169 |
68 |
HSBC |
26.323 |
27.343 |
171 |
176 |
Tỷ giá chợ đen |
26.945 |
27.045 |
105 |
105 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Tỷ giá yen Nhật (JPY) thay đổi theo chiều hướng tăng tại nhiều ngân hàng khảo sát. Trong khi đó, tại chiều bán ra, tỷ giá giảm tại Vietcombank, Agribank và Sacombank.
Chiều mua vào ghi nhận mức tỷ giá cao nhất là tại Sacombank, đạt 166,72 VND/JPY. Ngoài ra, chiều bán ra có mức tỷ giá thấp nhất là tại Agribank, đạt 170,76 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
163,45 |
173,00 |
-0,19 |
-0,22 |
Agribank |
165,58 |
170,76 |
0,01 |
-0,01 |
VietinBank |
164,90 |
174,60 |
-0,54 |
1,21 |
BIDV |
164,92 |
173,57 |
0,26 |
0,24 |
Techcombank |
162,11 |
174,65 |
0,08 |
0,12 |
NCB |
164,86 |
172,57 |
0,42 |
0,41 |
Eximbank |
166,11 |
170,94 |
0,13 |
0,20 |
Sacombank |
166,72 |
171,81 |
0,74 |
-0,72 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tăng tại hầu hết ngân hàng khảo sát so với phiên đầu tuần. Riêng VietinBank điều chỉnh giảm tại các chiều mua vào và bán ra trong phiên cuối tuần.
Sacombank hiện đang có tỷ giá mua vào cao nhất với mức 16.203 VND/AUD. Bên cạnh đó, ngân hàng Agribank có tỷ giá bán ra thấp nhất với mức 16.622 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
15.958 |
16.637 |
11 |
11 |
Agribank |
16.086 |
16.622 |
4 |
4 |
VietinBank |
16.064 |
16.684 |
-88 |
-18 |
BIDV |
16.103 |
16.654 |
24 |
14 |
Techcombank |
15.889 |
16.801 |
4 |
16 |
NCB |
16.081 |
16.772 |
50 |
76 |
Eximbank |
16.128 |
16.629 |
15 |
22 |
Sacombank |
16.203 |
16.669 |
27 |
35 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) đồng loạt tăng tại các ngân hàng khảo sát. Theo đó, tỷ giá mua vào tăng 70 - 259 đồng và bán ra tăng 211 - 344 đồng so với phiên đầu tuần.
31.017 VND/GBP là mức tỷ giá mua vào cao nhất và VND/GBP là mức tỷ giá bán ra thấp nhất 31.541 VND/GBP, cùng được ghi nhận tại ngân hàng Sacombank.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP phiên cuối tuần |
Thay đổi so với phiên đầu tuần |
||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
|
Vietcombank |
30.398 |
31.692 |
203 |
211 |
Agribank |
30.676 |
31.661 |
259 |
263 |
VietinBank |
30.692 |
31.872 |
70 |
240 |
BIDV |
30.599 |
31.749 |
244 |
247 |
Techcombank |
30.456 |
31.792 |
225 |
233 |
NCB |
30.825 |
31.765 |
268 |
344 |
Eximbank |
30.746 |
31.637 |
205 |
220 |
Sacombank |
31.017 |
31.541 |
217 |
233 |