Tỷ giá ngoại tệ ngày 11/4: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (11/4) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.214 VND/USD, giảm 22 đồng so với phiên sáng đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào có 3 ngân hàng giảm giá, 1 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng giữ nguyên giá so với đầu tuần. Trong khi đó tại chiều bán ra có 3 ngân hàng giảm giá, 2 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng không đổi.
Eximbank và BIDV cùng có giá mua USD cao nhất ở mức 22.980 VND/USD, trong đó BIDV được điều chỉnh tăng 5 đồng còn Eximbank giữ nguyên giá. Techcombank có giá bán ra USD thấp nhất ở mức là 23.158 VND/USD, giảm 12 đồng so với đầu tuần.
Tỷ giá USD chợ đen ở chiều mua giảm 120 đồng và tại chiều bán giảm 70 đồng so với ghi nhận đầu tuần.
Ngày | Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 23.214 | -22 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 22.518 | 23.910 | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 22.950 | 23.160 | 0 | 0 |
VietinBank | 22.915 | 23.165 | -10 | -10 |
BIDV | 22.980 | 23.180 | 5 | 5 |
Techcombank | 22.958 | 23.158 | -12 | -12 |
Eximbank | 22.980 | 23.180 | 0 | 20 |
Sacombank | 22.966 | 23.178 | -9 | -9 |
Tỷ giá chợ đen | 23.730 | 23.830 | -120 | -70 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
So sánh tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước cuối tuần, tại cả hai chiều mua vào và bán ra đều đồng loạt tăng giá mạnh so với phiên ngày đầu tuần.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Sacombank có giá mua euro cao nhất là 27.179 VND/EUR, tăng 229 đồng so với đầu tuần. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 27.703 VND/EUR, tăng 315 đồng.
Tỷ giá EUR chợ đen cũng cùng tăng 170 đồng tại cả hai chiều giao dịch.
Ngày | Tỷ giá EUR hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra |
Vietcombank | 26.601 | 27.991 | 282 | 297 |
Vietinbank | 27.033 | 28.138 | 272 | 272 |
BIDV | 26.987 | 28.085 | 291 | 299 |
Techcombank | 26.927 | 28.139 | 280 | 283 |
Eximbank | 27.148 | 27.703 | 286 | 315 |
Sacombank | 27.179 | 27.801 | 229 | 289 |
HSBC | 26.978 | 27.952 | 367 | 380 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 28.070 | 28.170 | 170 | 170 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 8 ngân hàng, ở cả hai chiều mua - bán đồng loạt tăng giá so với phiên giao dịch đầu tuần.
Theo đó, ngân hàng Eximbank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 208,52 VND/JPY, tăng 2,17 đồng. Bán yen Nhật (JPY) thấp nhất cũng tại Eximbank ở mức 212,79 VND/JPY, tăng 2,4 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 204,59 | 215,27 | 2,2 | 2,31 |
Agribank | 208,27 | 213,47 | 2,6 | 2,69 |
Techcombank | 206,8 | 215,76 | 1,52 | 1,54 |
Vietinbank | 204,2 | 213,2 | 1,53 | 1,53 |
BIDV | 204,81 | 214,29 | 2,18 | 2,32 |
NCB | 206,94 | 213,06 | 1,67 | 1,72 |
Eximbank | 208,52 | 212,79 | 2,17 | 2,4 |
Sacombank | 207,8 | 214,18 | 1,63 | 1,63 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần đồng loạt giảm giá mạnh ở cả hai chiều giao dịch so với đầu tuần.
Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 31.414 VND/GBP, giảm 303 đồng. Trong khi đó Eximbank có giá bán ra thấp nhất là 31.895 VND/GBP, giảm 310 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 30.757,66 | 32.042,36 | -335,06 | -349,05 |
Agribank | 31.265 | 32.020 | -176 | -178 |
Techcombank | 31.002 | 32.149 | -264 | -268 |
Vietinbank | 31.224 | 32.234 | -319 | -319 |
BIDV | 30.926 | 32.173 | -312 | -327 |
NCB | 31.171 | 32.024 | -297 | -303 |
Eximbank | 31.256 | 31.895 | -331 | -310 |
Sacombank | 31.414,00 | 31.929,00 | -303,00 | -300,00 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua tại 8 ngân hàng trong nước, tại cả chiều mua vào và bán ra đều đồng thời có 5 ngân hàng giảm giá và 3 ngân hàng tăng giá so với phiên sáng đầu tuần.
Theo đó, Sacombank có giá mua đô la Úc cao nhất là 17.379 VND/AUD, tăng 3 đồng. Và tại Eximbank có giá bán thấp nhất là 17.700, tương ứng giảm 31 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 17.076,60 | 17.789,86 | -53,97 | -56,22 |
Agribank | 17.353,00 | 17.938,00 | 92,00 | 94,00 |
Techcombank | 17.113,00 | 17.949,00 | 14,00 | 12,00 |
Vietinbank | 17.334,00 | 17.984,00 | -1,00 | -1,00 |
BIDV | 17.178,00 | 17.787,00 | -52,00 | -45,00 |
NCB | 17.258,00 | 17.848,00 | -26,00 | -27,00 |
Eximbank | 17.328,00 | 17.700,00 | -46,00 | -31,00 |
Sacombank | 17.379,00 | 17.985,00 | 3,00 | 3,00 |