Tỷ giá ngoại tệ ngày 1/11: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá USD cuối tuần
Cuối tuần (1/11) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.201 VND/USD, tăng 19 đồng so với phiên đầu tuần.
Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả hai chiều giao dịch chỉ có 2 ngân hàng giảm giá còn lại 4 ngân hàng giữ nguyên giá so với khảo sát trong phiên sáng đầu tuần.
BIDV có giá mua USD cao nhất ở mức 23.090 VND/USD, giữ nguyên so với đầu tuần. Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất là 23.260 VND/USD, cũng giữ nguyên so với đầu tuần.
Tỷ giá USD chợ đen ở chiều mua vào tăng 50 đồng và ở chiều bán ra tăng 40 đồng.
Ngày | Tỷ giá USD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Tỷ giá trung tâm (VND/USD) | 23.201 | 19 | ||
Biên độ giao dịch (+/-3%) | 22.505 | 23.897 | ||
Ngân hàng | Mua | Bán | Mua | Bán |
Vietcombank | 23.060 | 23.270 | 0 | 0 |
VietinBank | 23.041 | 23.271 | -1 | -1 |
BIDV | 23.090 | 23.270 | 0 | 0 |
Techcombank | 23.069 | 23.269 | 0 | 0 |
Eximbank | 23.080 | 23.260 | 0 | 0 |
Sacombank | 23.075 | 23.287 | -1 | -1 |
Tỷ giá chợ đen | 23.240 | 23.270 | 50 | 40 |
Tỷ giá Euro cuối tuần
Khảo sát tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, đồng euro đồng loạt giảm giá tại cả hai chiều mua - bán so với khảo sát vào đầu tuần.
Trong các ngân hàng được khảo sát, Sacombank có giá mua euro cao nhất là 26.792 VND/EUR, giảm 439 đồng so với đầu tuần. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 27.261 VND/EUR, giảm 397 đồng so với đầu tuần.
Tỷ giá EUR chợ đen cùng lúc giảm 300 đồng cho cả chiều mua vào và bán ra.
Ngày | Tỷ giá EUR hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra |
Vietcombank | 26.377 | 27.722 | -377 | -396 |
Vietinbank | 26.652 | 27.757 | -397 | -397 |
BIDV | 26.638 | 27.708 | -369 | -384 |
Techcombank | 26.478 | 27.710 | -474 | -452 |
Eximbank | 26.785 | 27.261 | -389 | -397 |
Sacombank | 26.792 | 27.354 | -439 | -432 |
HSBC | 26.526 | 27.483 | -276 | -287 |
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR) | 27.100 | 27.200 | -300 | -300 |
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 9 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, đồng yen tại chiều mua vào có 6 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng giảm giá so với đầu tuần. Còn tại chiều bán ra có tới 8 ngân hàng tăng giá và chỉ 1 ngân hàng giữ nguyên giá so với khảo sát đầu tuần.
Ngân hàng SCB vẫn tiếp tục có giá mua vào yên Nhật (JPY) cao nhất là 219,60 VND/JPY, tăng 0,1 đồng so với đầu tuần. Bán Yên Nhật (JPY) thấp nhất là Ngân hàng Đông Á và Sacombank với 223 VND/JPY; trong đó ngân hàng Đông Á tăng 1 đồng và ngân hàng Sacombank giữ nguyên so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 214,71 | 225,89 | 0,92 | 0,97 |
Techcombank | 217,63 | 227,1 | 0 | 0,24 |
Vietinbank | 215,96 | 224,96 | 0,96 | 0,96 |
BIDV | 216,35 | 225,11 | 0,72 | 0,8 |
DAB | 216 | 223 | 1 | 1 |
VIB | 217 | 224 | 0 | 1 |
SCB | 219,6 | 223,7 | 0,1 | 0,2 |
STB | 218 | 223 | 0 | 0 |
NCB | 218,44 | 224,19 | 0,53 | 0,53 |
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần
Khảo sát tỷ giá bảng Anh (GBP) trong tuần qua đều giảm giá mạnh tại 9 ngân hàng thương mại trong nước được khảo sát.
Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 29.784 VND/GBP, giảm 219 đồng so với đầu tuần. Còn tại BIDV có giá bán ra thấp nhất là 30.073 VND/GBP, giảm 314 đồng.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 29.198,52 | 30.417,96 | -280,17 | -291,87 |
Techcombank | 29.368 | 30.533 | -265 | -227 |
Vietinbank | 29.627 | 30.637 | -183 | -183 |
BIDV | 29.317 | 30.073 | -307 | -314 |
DAB | 29.660 | 30.190 | -270 | -270 |
VIB | 29.475 | 30.326 | -279 | -155 |
SCB | 29.730 | 30.230 | -260 | -250 |
STB | 29.784 | 30.098 | -219 | -212 |
NCB | 29.552 | 30.280 | -322 | -320 |
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần
Tỷ giá đô la Úc tuần qua đồng loạt giảm giá tại cả 9 ngân hàng thương mại so với khảo sát vào đầu tuần.
Ngân hàng Đông Á có giá mua đô la Úc (AUD) cao nhất là 16.120 VND/AUD, giảm 240 đồng. Đồng thời ngân hàng này cũng có giá bán đô la Úc (AUD) thấp nhất là 16.420 VND/AUD, giảm 230 đồng so với đầu tuần.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với phiên đầu tuần | ||
Mua tiền mặt | Bán ra | Mua tiền mặt | Bán ra | |
VCB | 15.876,96 | 16.540,05 | -232,72 | -242,44 |
Techcombank | 15.821,00 | 16.645,00 | -246,00 | -243,00 |
Vietinbank | 16.056,00 | 16.656,00 | -188,00 | -188,00 |
BIDV | 15.969,00 | 16.521,00 | -236,00 | -237,00 |
DAB | 16.120,00 | 16.420,00 | -240,00 | -230,00 |
VIB | 15.945,00 | 16.583,00 | -251,00 | -188,00 |
SCB | 16.110,00 | 16.510,00 | -230,00 | -220,00 |
STB | 16.083,00 | 16.589,00 | -211,00 | -209,00 |
NCB | 16.020,00 | 16.514,00 | -192,00 | -192,00 |