Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 9/8: Nhiều đồng ngoại tệ giảm trong phiên giữa tuần
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 10/8
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (9/8) giảm tại tất cả ngân hàng khảo sát. Hiện tại, tỷ giá mua vào giảm 0,14 - 0,32 đồng và tỷ giá bán ra giảm 0,15 - 0,34 đồng.
Sacombank là ngân hàng hiện đang có mức tỷ giá mua tiền mặt cao nhất là 163,62 VND/JPY. Bên cạnh đó, Eximbank là ngân hàng ghi nhận mức tỷ giá bán ra thấp nhất là 167,66 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
161,26 |
162,88 |
170,71 |
-0,28 |
-0,29 |
-0,30 |
Agribank |
163,15 |
163,31 |
169,81 |
-0,21 |
-0,21 |
-0,21 |
VietinBank |
162,14 |
162,14 |
170,09 |
-0,31 |
-0,31 |
-0,31 |
BIDV |
161,77 |
162,74 |
170,37 |
-0,14 |
-0,15 |
-0,15 |
Techcombank |
158,77 |
161,94 |
171,07 |
-0,32 |
-0,32 |
-0,34 |
NCB |
161,86 |
163,06 |
169,01 |
-0,23 |
-0,23 |
-0,23 |
Eximbank |
163,24 |
163,73 |
167,66 |
-0,30 |
-0,30 |
-0,30 |
Sacombank |
163,62 |
164,12 |
169,15 |
-0,28 |
-0,28 |
-0,28 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tại các ngân hàng khảo sát giảm dưới mức 100 đồng. Trong đó, biên độ giảm dao động từ 11 đồng đến 76 đồng tại cả hai chiều mua vào và bán ra.
Tỷ giá mua tiền mặt ghi nhận mức cao nhất là tại ngân hàng Sacombank, đạt 15.318 VND/AUD. Trong khi đó, tỷ giá bán ra thấp nhất là tại ngân hàng BIDV, đạt 15.735 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.108 |
15.261 |
15.752 |
-73 |
-74 |
-76 |
Agribank |
15.211 |
15.272 |
15.743 |
-62 |
-62 |
-62 |
VietinBank |
15.277 |
15.377 |
15.827 |
-11 |
-11 |
-11 |
BIDV |
15.181 |
15.272 |
15.735 |
-56 |
-57 |
-56 |
Techcombank |
15.003 |
15.265 |
15.887 |
-13 |
-13 |
-13 |
NCB |
15.205 |
15.305 |
15.871 |
-60 |
-60 |
-71 |
Eximbank |
15.293 |
15.339 |
15.738 |
-52 |
-52 |
-53 |
Sacombank |
15.318 |
15.368 |
15.772 |
-63 |
-63 |
-63 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) đồng loạt giảm sau khi tăng vào hôm qua tại 8 ngân hàng khảo sát. Hiện tại, 26 - 46 đồng là mức giảm ở chiều mua vào và 26 - 48 đồng là mức giảm ở chiều bán ra.
Ngân hàng Sacombank được ghi nhận mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua tiền mặt và thấp nhất ở chiều bán ra. Theo đó, tỷ giá lần lượt với mức 30.056 VND/GBP và 30.561 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.477 |
29.775 |
30.733 |
-45 |
-45 |
-47 |
Agribank |
29.737 |
29.916 |
30.585 |
-36 |
-37 |
-37 |
VietinBank |
29.866 |
29.916 |
30.876 |
-26 |
-26 |
-26 |
BIDV |
29.596 |
29.775 |
30.900 |
-39 |
-39 |
-40 |
Techcombank |
29.469 |
29.841 |
30.774 |
-31 |
-31 |
-23 |
NCB |
29.881 |
30.001 |
30.749 |
-42 |
-42 |
-42 |
Eximbank |
29.827 |
29.916 |
30.633 |
-40 |
-41 |
-42 |
Sacombank |
30.056 |
30.106 |
30.561 |
-46 |
-46 |
-48 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) giảm tại hầu hết các ngân hàng so với phiên giao dịch hôm qua. Theo ghi nhận, tỷ giá bán ra tại ngân hàng Techcombank vẫn giữ mức ổn định trong sáng nay.
Hình thức giao dịch mua tiền mặt hiện đang có tỷ giá cao nhất tại ngân hàng VietinBank với mức 16,2 VND/KRW. Mặt khác, hình thức bán ra đang có tỷ giá thấp nhất tại ngân hàng Vietcombank với mức 18,95 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,56 |
17,28 |
18,95 |
-0,12 |
-0,14 |
-0,16 |
Agribank |
- |
17,22 |
19,83 |
- |
-0,11 |
-0,13 |
VietinBank |
16,2 |
17 |
19,8 |
-0,07 |
-0,07 |
-0,07 |
BIDV |
16,12 |
17,8 |
19,28 |
-0,10 |
-0,12 |
-0,13 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,20 |
16,20 |
20,12 |
-0,12 |
-0,12 |
-0,11 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, giảm 8 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 2 ngân hàng, tăng tại 2 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.222 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.343 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.222 |
3.254 |
3.359 |
-8 |
-8 |
-9 |
VietinBank |
- |
3.251 |
3.361 |
- |
2 |
2 |
BIDV |
- |
3.234 |
3.343 |
- |
-10 |
-9 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.266 |
3.388 |
- |
1 |
2 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 23.540 VND/USD và 23.910 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.346,47 VND/EUR và 26.765,22 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.163,03 VND/SGD và 17.894,53 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.230,78 VND/CAD và 17.965,17 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 598,82 VND/THB và 690,91 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.