Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 2/11: Nhiều ngoại tệ được điều chỉnh tăng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Xem thêm: Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 3/11
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay (2/11) tại 8 ngân hàng khảo sát đều tăng. Trong đó, nhiều ngân hàng điều chỉnh tăng tỷ giá trên mức 1 đồng ở các chiều giao dịch.
Eximbank là ngân hàng có tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào với mức 161,05 VND/JPY. Ngoài ra, Agribank là ngân hàng có tỷ giá thấp nhất ở chiều bán ra với mức 165,56 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
158,87 |
160,48 |
168,17 |
1,15 |
1,16 |
1,21 |
Agribank |
160,71 |
161,36 |
165,56 |
1,15 |
1,16 |
1,20 |
VietinBank |
160,1 |
160,1 |
168 |
1,03 |
1,03 |
0,98 |
BIDV |
160,32 |
161,29 |
168,6 |
1,15 |
1,16 |
1,19 |
Techcombank |
156,04 |
159,19 |
168,46 |
0,36 |
0,35 |
0,39 |
NCB |
159,45 |
160,65 |
167,21 |
1,19 |
1,19 |
1,2 |
Eximbank |
161,05 |
161,53 |
165,63 |
1,19 |
1,19 |
1,21 |
Sacombank |
160,85 |
161,35 |
167,43 |
1,04 |
1,04 |
1,08 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) thay đổi theo xu hướng tăng trong sáng nay. Theo ghi nhận, nhiều ngân hàng điều chỉnh tăng mạnh ở các chiều giao dịch mua vào và bán ra.
Chiều mua vào hiện đang có tỷ giá đạt mức cao nhất là 15.601 VND/AUD và chiều bán ra có tỷ giá đạt mức thấp nhất là 15.780 VND/AUD, được ghi nhận lần lượt tại ngân hàng Sacombank và Eximbank.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.393 |
15.549 |
16.049 |
249 |
252 |
261 |
Agribank |
15.513 |
15.575 |
16.051 |
278 |
279 |
283 |
VietinBank |
15.561 |
15.661 |
16.111 |
243 |
243 |
243 |
BIDV |
15.507 |
15.601 |
16.038 |
268 |
270 |
277 |
Techcombank |
15.162 |
15.162 |
16.051 |
153 |
-109 |
155 |
NCB |
15.457 |
15.557 |
16.175 |
251 |
251 |
246 |
Eximbank |
15.312 |
15.358 |
15.780 |
24 |
24 |
25 |
Sacombank |
15.601 |
15.651 |
16.060 |
262 |
262 |
265 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tăng đồng loạt so với phiên giao dịch giữa tuần ngày 1/11. Trong đó, biên độ tăng trong khoảng 77 - 166 đồng (mua vào) và 81 - 168 đồng (bán ra).
Ngân hàng Sacombank hiện đang được ghi nhận với mức tỷ giá cao nhất ở chiều mua vào và thấp nhất ở chiều bán ra, ứng với mức 29.746 VND/GBP và 30.268 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
29.206 |
29.501 |
30.449 |
151 |
152 |
157 |
Agribank |
29.404 |
29.581 |
30.365 |
165 |
166 |
168 |
VietinBank |
29.567 |
29.617 |
30.577 |
116 |
116 |
116 |
BIDV |
29.364 |
29.542 |
30.445 |
154 |
155 |
167 |
Techcombank |
29.088 |
29.458 |
30.400 |
77 |
77 |
81 |
NCB |
29.530 |
29.650 |
30.467 |
149 |
149 |
150 |
Eximbank |
29.529 |
29.618 |
30.371 |
157 |
158 |
161 |
Sacombank |
29.746 |
29.796 |
30.268 |
133 |
133 |
144 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tăng trở lại trong sáng nay ở các chiều giao dịch mua vào và bán ra. Hiện tại, ngân hàng Techcombank vẫn không có động thái điều chỉnh tỷ giá ở chiều bán ra.
Tỷ giá tại ngân hàng VietinBank hiện ở mức cao nhất tại chiều mua vào là 16,5 VND/KRW. Bên cạnh đó, tỷ giá tại ngân hàng Vietcombank ở mức thấp nhất tại chiều bán ra là 19,18 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15,82 |
17,58 |
19,18 |
0,15 |
0,17 |
0,19 |
Agribank |
- |
17,54 |
19,14 |
- |
0,19 |
0,22 |
VietinBank |
16,5 |
17,3 |
20,1 |
0,18 |
0,18 |
0,18 |
BIDV |
16,25 |
17,95 |
19,29 |
0,18 |
0,19 |
0,21 |
Techcombank |
- |
- |
22 |
- |
- |
0 |
NCB |
14,48 |
16,48 |
20,42 |
0,15 |
0,15 |
0,18 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) hôm nay, riêng Vietcombank có tỷ giá mua vào nhân dân tệ bằng tiền mặt, tăng 2 đồng so với ngày hôm trước. Ở chiều bán ra, tỷ giá nhân dân tệ giảm tại 1 ngân hàng, tăng tại 3 ngân hàng và ổn định tại 1 ngân hàng.
Tỷ giá Vietcombank đối với đồng nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua tiền mặt là 3.291 VND/CNY. Ngoài ra, BIDV cũng là ngân hàng có tỷ giá bán ra thấp nhất ở mức 3.415 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với hôm qua |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.291 |
3.324 |
3.431 |
2 |
2 |
2 |
VietinBank |
- |
3.318 |
3.428 |
- |
-1 |
-1 |
BIDV |
- |
3.326 |
3.415 |
- |
2 |
2 |
Techcombank |
- |
3.040 |
3.470 |
- |
0 |
0 |
Eximbank |
- |
3.429 |
3.561 |
- |
131 |
135 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 24.390 VND/USD và 24.760 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 25.394,61 VND/EUR và 26.788,41 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.556,65 VND/SGD và 18.303,86 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 17.329,40 VND/CAD và 18.066,94 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có tỷ giá mua vào và bán ra là: 603,72 VND/THB và 696,53 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.