Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 19/9: Thay đổi trái chiều tại các ngân hàng
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay ngày 19/9 ở chiều mua vào có 5 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng giảm giá so với kết phiên cuối tuần trước. Đồng thời ở chiều bán ra cũng có 5 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng giảm giá so với trước.
Eximbank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất trong số các ngân hàng ở mức 163,22 VND/JPY. Đồng thời ngân hàng này cũng có giá bán ra thấp nhất ở mức 167,07 VND/JPY.
Ngân hàng |
Tỷ giá JPY hôm nay |
Thay đổi so với tuần trước |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
161,67 |
163,31 |
171,19 |
0,55 |
0,56 |
0,59 |
Agribank |
162,07 |
162,72 |
169,78 |
-0,62 |
-0,02 |
0,38 |
Vietinbank |
162,04 |
162,04 |
170,59 |
0,51 |
0,49 |
-0,51 |
BIDV |
161,86 |
162,84 |
170,15 |
0,39 |
0,4 |
0,4 |
Techcombank |
158,61 |
161,78 |
170,87 |
-0,21 |
-0,21 |
-0,27 |
NCB |
161,64 |
162,84 |
169,09 |
-0,05 |
-0,05 |
-0,09 |
Eximbank |
163,22 |
163,71 |
167,07 |
0,3 |
0,3 |
0,3 |
Sacombank |
163,08 |
164,08 |
170,66 |
0,63 |
0,63 |
0,64 |
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay 20/9: Nhân dân tệ, won Hàn Quốc giảm giá 20/09/2022 - 10:27
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) khảo sát tại 8 ngân hàng trong nước, ở chiều mua vào có 7 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giảm giá so với trước. Trong khi ở chiều bán ra có 6 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng điều chỉnh giảm giá.
Eximbank đang có giá mua vào đô la Úc cao nhất ở mức 15.665 VND/AUD. Cũng chính ngân hàng này có giá bán ra thấp nhất là 16.051 VND/AUD.
Ngân hàng |
Tỷ giá AUD hôm nay |
Thay đổi so với tuần trước |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
15.497,86 |
15.654,41 |
16.158,48 |
125,06 |
126,33 |
130,39 |
Agribank |
15.558 |
15.620 |
16.197 |
76 |
76 |
78 |
Vietinbank |
15.624 |
15.724 |
16.274 |
28 |
115 |
-35 |
BIDV |
15.566 |
15.660 |
16.176 |
113 |
114 |
118 |
Techcombank |
15.350 |
15.614 |
16.229 |
-33 |
-33 |
-35 |
NCB |
15.555 |
15.655 |
16.318 |
6 |
6 |
3 |
Eximbank |
15.665 |
15.712 |
16.051 |
86 |
86 |
88 |
Sacombank |
15.606 |
15.706 |
16.365 |
105 |
105 |
108 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) hôm nay ở hai chiều giao dịch cùng có 5 ngân hàng tăng giá và 3 ngân hàng điều chỉnh giảm giá so với ghi nhận hôm thứ Bảy tuần trước.
Có giá mua vào bảng Anh (GBP) cao nhất hôm nay là Sacombank, ghi nhận ở mức 26.686 VND/GBP. Mặc khác Eximbank có giá bán bảng Anh thấp nhất ở mức 27.283 VND/GBP.
Ngân hàng |
Tỷ giá GBP hôm nay |
Thay đổi so với tuần trước |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
26.337,14 |
26.603,18 |
27.459,79 |
164,21 |
165,87 |
171,18 |
Agribank |
26.541 |
26.701 |
27.453 |
-70 |
-71 |
29 |
Vietinbank |
26.601 |
26.651 |
27.611 |
-97 |
184 |
-26 |
BIDV |
26.475 |
26.635 |
27.607 |
118 |
119 |
120 |
Techcombank |
26.216 |
26.574 |
27.503 |
-23 |
-24 |
-22 |
NCB |
26.567 |
26.687 |
27.509 |
11 |
11 |
-3 |
Eximbank |
26.653 |
26.733 |
27.283 |
77 |
77 |
79 |
Sacombank |
26.686 |
26.736 |
27.450 |
137 |
137 |
136 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào có 4 ngân hàng tăng giá so với hôm trước. Bên cạnh đó có 2 ngân hàng không mua vào won Hàn Quốc bằng tiền mặt. Trong khi đó ở chiều bán ra có 3 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng giữ tỷ giá ổn định.
Ngân hàng BIDV có giá mua vào won Hàn Quốc cao nhất ở mức 15,29 VND/KRW. Trong khi Agribank có giá bán ra won thấp nhất là 17,79 VND/KRW.
Ngân hàng |
Tỷ giá KRW hôm nay |
Thay đổi so với tuần trước |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
14,76 |
16,4 |
17,99 |
0,08 |
0,09 |
0,11 |
Agribank |
- |
16,37 |
17,79 |
- |
0,13 |
0,15 |
Vietinbank |
15,22 |
16,02 |
18,82 |
0,09 |
0,94 |
-0,06 |
BIDV |
15,29 |
16,89 |
17,9 |
0,09 |
- |
0,1 |
Techcombank |
- |
- |
19 |
- |
- |
0 |
NCB |
13,23 |
15,23 |
18,82 |
0,01 |
0,01 |
-0,02 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tại 4 ngân hàng trong nước, chỉ Vietcombank mua vào đồng nhân dân tệ bằng tiền mặt, bất ngờ tăng giá mạnh trong sáng nay. Ở chiều bán ra có 3 ngân hàng tăng giá và ngân hàng điều chỉnh giảm giá so với tuần trước.
Tỷ giá Vietcombank mua vào đồng nhân dân tệ (CNY) ghi nhận được là 3.321,21 VND/CNY. Trong khi đó BIDV có giá bán ra nhân dân tệ thấp nhất ở mức 3.446 VND/CNY.
Ngân hàng |
Tỷ giá CNY hôm nay |
Thay đổi so với tuần trước |
||||
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán ra |
|
VCB |
3.321,21 |
3.354,75 |
3.463,30 |
22,57 |
22,79 |
23,53 |
Vietinbank |
- |
3.338 |
3.448 |
- |
17 |
-13 |
BIDV |
- |
3.338 |
3.446 |
- |
21 |
21 |
Eximbank |
- |
3.338 |
3.451 |
- |
6 |
6 |
Eximbank |
- |
3.356 |
3.468 |
- |
11 |
11 |
Bên cạnh đó một số loại ngoại tệ khác được giao dịch tại Vietcombank với tỷ giá như sau:
Tỷ giá USD đang có giá mua vào - bán ra là: 23.500 - 23.810 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) đang có giá mua vào - bán ra là: 23.080,75 - 24.372,80 VND/EUR.
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) đang có giá mua vào - bán ra là: 16.401,80 - 17.100,94 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) đang có giá mua vào - bán ra là: 17.400,23 - 18.141,93 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) đang có giá mua vào - bán ra là: 567,40 - 654,66 VND/THB.
Bảng tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.