|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 9/6: Xu hướng tăng chiếm đa số các ngân hàng

09:21 | 09/06/2023
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank cho thấy, tỷ giá mua - bán của đô la Úc, euro, bảng Anh, yen Nhật, won Hàn Quốc, USD, baht Thái, đô la Singapore,... được điều chỉnh tăng trong phiên giao dịch sáng nay.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…

Theo khảo sát vào lúc 8h55 ngày 9/6, Vietcombank điều chỉnh đồng loạt tăng đối với phần lớn các đồng ngoại tệ đang giao dịch tại đây. Trong đó, các đồng ngoại tăng tỷ giá bao gồm đô la Úc, euro, bảng Anh, yen Nhật, won Hàn Quốc, baht Thái, đô la Singapore,...

Trong khi đó, một vài đồng tiền tệ được điều chỉnh giảm tỷ giá so với trước như ringgit Malaysia và rúp Nga.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) đảo chiều tăng nhẹ 5 đồng ở mỗi chiều mua - bán, hiện niêm yết lần lượt ở mức là 23.290 VND/USD và 23.660 VND/USD tại hai chiều giao dịch. 

Tỷ giá euro (EUR) tại hai chiều mua - bán vào sáng nay ghi nhận tăng mạnh 181,44 đồng và 191,60 đồng, lần lượt tương ứng với mức 24.678,80 VND/EUR và 26.060,66 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp đà tăng 257,83 đồng ở chiều mua vào và 268,81 đồng ở chiều bán ra, lần lượt nâng tỷ giá mua - bán bảng Anh lên mức 28.738,92 VND/GBP và 29.964,33 VND/GBP.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.235,21 VND/CNY, xoay chiều tăng trở lại 8,77 đồng và ở chiều bán ra là 3.373,67 VND/CNY, tăng 9,14 đồng trong sáng nay.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 164,35 VND/JPY - 174 VND/JPY, tăng nhẹ 1,09 đồng và 1,16 đồng tại hai chiều so với phiên trước.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 15,7 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,13 VND/KRW, ghi nhận tăng nhẹ khoảng 0,18 đồng và 0,22 ở hai chiều giao dịch.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) duy trì đà tăng 119,97 đồng và 125,08 đồng tại hai chiều giao dịch trong sáng nay, hiện đang ở mức 15.361,60 VND/AUD (mua vào) và 16.016,61 VND/AUD (bán ra).

Tỷ giá baht Thái (THB) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 599,70 VND/THB - 691,93 VND/THB, tăng nhẹ khoảng 4,43 - 5,11 đồng ở mỗi chiều giao dịch.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

15.361,60

15.516,77

16.016,61

119,97

121,18

125,08

Đô la Canada

CAD

17.129,54

17.302,57

17.859,94

1,08

1,10

1,13

Franc Thụy Sĩ

CHF

25.469,43

25.726,69

26.555,43

296,70

299,69

309,34

Nhân dân tệ

CNY

3.235,21

3.267,89

3.373,67

8,77

8,86

9,14

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.336,76

3.464,98

-

23,25

24,14

Euro

EUR

24.678,80

24.928,09

26.060,66

181,44

183,29

191,60

Bảng Anh

GBP

28.738,92

29.029,21

29.964,33

257,83

260,43

268,81

Đô la Hồng Kông

HKD

2.921,49

2.951,00

3.046,06

2,41

2,43

2,51

Rupee Ấn Độ

INR

-

283,92

295,31

-

0,45

0,47

Yen Nhật

JPY

164,35

166,01

174,00

1,09

1,10

1,16

Won Hàn Quốc

KRW

15,7

17,44

19,13

0,18

0,19

0,22

Dinar Kuwait

KWD

-

76.247,25

79.305,65

-

140,12

145,71

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.048,36

5.159,13

-

-2,22

-2,27

Krone Na Uy

NOK

-

2111,01

2.200,92

-

26,63

27,76

Rúp Nga

RUB

-

272,59

301,80

-

-1,46

-1,61

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.245,67

6.496,20

-

0,83

0,86

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.129,71

2.220,41

-

16,42

17,11

Đô la Singapore

SGD

17.051,71

17.223,95

17.778,79

78,23

79,02

81,56

Baht Thái

THB

599,70

666,33

691,93

4,43

4,92

5,11

Đô la Mỹ

USD

23.290,00

23.320,00

23.660,00

5,00

5,00

5,00

Nguồn: Vietcombank

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

 

Lạc Yên

Chủ tịch Sacombank: Tôi không liên quan gì bà Trương Mỹ Lan, Vạn Thịnh Phát
Người đứng đầu ngân hàng nói rằng tất cả tin đồn ảnh hưởng đến ông sẽ ảnh hưởng đến Sacombank, từ đó chắc chắn ảnh hưởng đến quyền lợi của cổ đông.