|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 6/11: Xu hướng tăng chiếm đa số các ngoại tệ

09:13 | 06/11/2023
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank cho thấy, euro, bảng Anh, yen Nhật, đô la Úc, đô la Singapore, baht Thái, đô la Canada, franc Thụy Sĩ, nhân dân tệ, Krone Đan Mạch, rupee Ấn Độ, won Hàn Quốc, dinar Kuwait,... đảo chiều tăng trong phiên giao dịch sáng đầu tuần.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…

Theo khảo sát vào lúc 8h55 ngày 6/11, euro, bảng Anh, yen Nhật, đô la Úc, đô la Singapore, baht Thái, đô la Canada, franc Thụy Sĩ, nhân dân tệ, Krone Đan Mạch, rupee Ấn Độ, won Hàn Quốc, dinar Kuwait,... là những đồng tiền tệ có tỷ giá mua - bán tăng so với cùng thời điểm sáng qua.

Trong khi đó, một vài đồng ngoại tệ tiếp tục giảm tỷ giá tại ngân hàng Vietcombank bao gồm: USD, đô la Hong Kong, rúp Nga và riyal Ả Rập Xê Út.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) tiếp đà giảm 20 đồng ở các chiều mua - bán so với phiên trước, hiện niêm yết ở mức là 24.300 VND/USD và 24.670 VND/USD tại hai chiều giao dịch. 

Tỷ giá euro (EUR) tại hai chiều mua - bán vào sáng nay tiếp tục tăng 182,16 đồng và 192,20 đồng, lần lượt tương ứng với mức 25.597,59 VND/EUR và 27.002,7 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) đảo chiều leo dốc khoảng 379,64 đồng ở chiều mua vào và 395,84 đồng ở chiều bán ra, lần lượt nâng tỷ giá mua - bán bảng Anh lên mức 29.526,87 VND/GBP và 30.783,72 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 159,21 VND/JPY - 168,53 VND/JPY, xoay chiều tăng nhẹ 0,78 đồng và 0,83 đồng tại hai chiều so với phiên trước.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) ghi nhận tăng 180,81 đồng và 188,53 đồng tại hai chiều giao dịch trong sáng nay, hiện đang ở mức 15.554,78 VND/AUD (mua vào) và 16.216,89 VND/AUD (bán ra).

Tỷ giá baht Thái (THB) hiện có giá mua vào và bán ra tương ứng là 610,85 VND/THB và 704,75 VND/THB, tiếp đà tăng nhẹ 3,95 đồng và 4,56 đồng tại hai chiều mua - bán vào phiên giao dịch sáng nay.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.286,80 VND/CNY - tăng 4,78 đồng và ở chiều bán ra là 3.427,22 VND/CNY -  tăng 4,99 đồng so với cùng thời điểm sáng qua.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 16,18 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,6 VND/KRW, tăng nhẹ 0,11 đồng và 0,12 đồng tại hai chiều giao dịch.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.300,00

24.330,00

24.670,00

-20,00

-20,00

-20,00

Euro

EUR

25.597,59

25.856,16

27.002,70

182,16

184,01

192,20

Bảng Anh

GBP

29.526,87

29.825,12

30.783,72

379,64

383,47

395,84

Yen Nhật

JPY

159,21

160,82

168,53

0,78

0,79

0,83

Đô la Úc

AUD

15.554,78

15.711,90

16.216,89

180,81

182,64

188,53

Đô la Singapore

SGD

17.655,31

17.833,65

18.406,83

110,12

111,23

114,83

Baht Thái

THB

610,85

678,72

704,75

3,95

4,39

4,56

Đô la Canada

CAD

17.478,26

17.654,80

18.222,24

93,89

94,83

97,91

Franc Thụy Sĩ

CHF

26.568,43

26.836,79

27.699,34

166,32

167,99

173,43

Đô la Hong Kong

HKD

3.052,24

3.083,07

3.182,16

-1,16

-1,18

-1,21

Nhân dân tệ

CNY

3.286,80

3.320,00

3.427,22

4,78

4,83

4,99

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.456,64

3.589,21

-

25,88

26,87

Rupee Ấn Độ

INR

-

293,86

305,62

-

0,25

0,25

Won Hàn Quốc

KRW

16,18

17,97

19,6

0,11

0,11

0,12

Dinar Kuwait

KWD

-

79.218,99

82.390,81

-

63,61

66,27

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.184,52

5.297,90

-

53,93

55,12

Krone Na Uy

NOK

-

2.175,75

2.268,25

-

25,07

26,14

Rúp Nga

RUB

-

251,11

277,99

-

-0,22

-0,25

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.512,37

6.773,11

-

-5,32

-5,53

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.205,23

2.298,99

-

37,24

38,83

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

 

Lạc Yên

Quốc hội đề nghị làm rõ thu thuế sàn TMĐT, cơ sở thường trú 'ảo'  nước ngoài bằng cách nào?
Trước đề xuất thu thuế thu nhập doanh nghiệp với sàn thương mại điện tử, cơ sở thường trú 'ảo' của doanh nghiệp nước ngoài, Cơ quan thẩm tra đề nghị làm rõ tính khả thi về phương thức thu thuế và những Hiệp định pháp lý có liên quan.