|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 21/10:USD, euro, yen nhật tăng đồng loạt

09:00 | 21/10/2023
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank cho thấy, USD, euro, bảng Anh, yen Nhật, đô la Úc, đô la Singapore, baht Thái, đô la Hong Kongđô la Canada, won Hàn Quốc, dinar Kuwait, ringgit Malaysia, riyal Ả Rập Xê Út... đảo chiều tăng trong phiên giao dịch cuối tuần.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…

Theo khảo sát vào lúc 8h55 ngày 21/10, USD, euro, bảng Anh, yen Nhật, đô la Úc, đô la Singapore, baht Thái, đô la Hong Kongđô la Canada, won Hàn Quốc, dinar Kuwait, ringgit Malaysia, riyal Ả Rập Xê Út... là những đồng tiền tệ có tỷ giá mua - bán giảm so với cùng thời điểm sáng qua.

Riêng đồng nhân dân tệ là ngoại tệ duy nhất tại Vietcombank có điều chỉnh giảm tỷ giá trong phiên giao dịch sáng nay.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) xoay chiều tăng nhẹ 10 đồng ở các chiều mua - bán so với phiên trước, hiện niêm yết ở mức là 24.330 VND/USD và 24.700 VND/USD tại hai chiều giao dịch. 

Tỷ giá euro (EUR) tại hai chiều mua - bán vào sáng nay tiếp đà tăng 29,43 đồng và 31,02 đồng, lần lượt tương ứng với mức 25.282,40 VND/EUR và 26.670,15 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) đảo chiều tăng 57,23 đồng ở chiều mua vào và 59,65 đồng ở chiều bán ra, lần lượt nâng tỷ giá mua - bán bảng Anh lên mức 29.020,5 VND/GBP và 30.255,74 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 159,1 VND/JPY - 168,41 VND/JPY, ghi nhận cùng tăng nhẹ khoảng 0,12 đồng tại hai chiều so với phiên trước.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) quay đầu tăng 34,84 đồng và 36,31 đồng tại hai chiều giao dịch trong sáng nay, hiện đang ở mức 15.114,95 VND/AUD (mua vào) và 15.758,3 VND/AUD (bán ra).

Tỷ giá baht Thái (THB) hiện có giá mua vào và bán ra tương ứng là 595,3 VND/THB và 686,81 VND/THB, lấy lại đà tăng khoảng 1,06 đồng và 1,22 đồng tại hai chiều mua - bán vào phiên giao dịch sáng nay.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.283,67 VND/CNY - giảm 0,32 đồng và ở chiều bán ra là 3.423,95 VND/CNY -  giảm 0,34 đồng so với cùng thời điểm sáng qua.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 15,67 VND/KRW và ở chiều bán ra là 18,69 VND/KRW, ghi nhận tăng 0,05 đồng và 0,15 đồng tại hai chiều giao dịch vào phiên hôm nay.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.330,00

24.360,00

24.700,00

10,00

10,00

10,00

Euro

EUR

25.282,40

25.537,78

26.670,15

29,43

29,73

31,02

Bảng Anh

GBP

29.020,50

29.313,64

30.255,74

57,23

57,81

59,65

Yen Nhật

JPY

159,10

160,70

168,41

0,12

0,12

0,12

Đô la Úc

AUD

15.114,95

15.267,62

15.758,30

34,84

35,19

36,31

Đô la Singapore

SGD

17.426,96

17.602,99

18.168,73

27,40

27,68

28,56

Baht Thái

THB

595,30

661,45

686,81

1,06

1,18

1,22

Đô la Canada

CAD

17.444,76

17.620,97

18.187,29

32,52

32,85

33,90

Franc Thụy Sĩ

CHF

26.812,81

27.083,65

27.954,08

40,96

41,38

42,69

Đô la Hong Kong

HKD

3.056,53

3.087,40

3.186,62

2,07

2,09

2,15

Nhân dân tệ

CNY

3.283,67

3.316,84

3.423,95

-0,32

-0,32

-0,34

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.413,09

3.543,99

-

4,15

4,31

Rupee Ấn Độ

INR

-

294,16

305,94

-

0,17

0,18

Won Hàn Quốc

KRW

15,67

17,41

18,69

0,05

0,05

0,15

Dinar Kuwait

KWD

-

79.110,86

82.278,18

-

57,84

60,10

Ringgit Malaysia

MYR

-

5081,1

5192,21

-

3,14

3,20

Krone Na Uy

NOK

-

2.183,44

2.276,27

-

3,29

3,43

Rúp Nga

RUB

-

242,72

268,71

-

0,09

0,11

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.521,56

6.782,66

-

2,66

2,76

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.194,21

2.287,49

-

4,22

4,39

Nguồn: Vietcombank

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

 

Lạc Yên