|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 16/9: USD, euro, bảng Anh, yen Nhật,… đồng loạt tăng

08:53 | 16/09/2023
Chia sẻ
Khảo sát tỷ giá ngoại tệ tại Vietcombank cho thấy, USD, euro, bảng Anh, yen Nhật, đô la Úc, đô la Canada, baht Thái, đô la Hong Kong, nhân dân tệ, won Hàn Quốc, rupee Ấn Độ,... được ghi nhận tăng trong phiên giao dịch cuối tuần.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…

Theo khảo sát vào lúc 8h55 ngày 16/9, USD, euro, bảng Anh, yen Nhật, đô la Úc, đô la Canada, baht Thái, đô la Hong Kong, nhân dân tệ, won Hàn Quốc, rupee Ấn Độ,... là những đồng tiền tệ có tỷ giá mua - bán tăng so với cùng thời điểm sáng qua.

Riêng đồng rúp Nga là ngoại tệ duy nhất có điều chỉnh giảm tỷ giá tại ngân hàng Vietcombank vào phiên sáng nay.

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) tiếp tục tăng 35 đồng ở các chiều mua - bán so với phiên trước, hiện ấn định ở mức là 24.055 VND/USD và 24.425 VND/USD tại hai chiều giao dịch. 

Tỷ giá euro (EUR) tại hai chiều mua - bán vào sáng nay xoay chiều tăng 48,13 đồng và 50,76 đồng, lần lượt tương ứng với mức 25.152,35 VND/EUR và 26.559,29 VND/EUR.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) đảo chiều tăng 70,7 đồng ở chiều mua vào và 73.63 đồng ở chiều bán ra, lần lượt nâng tỷ giá mua - bán bảng Anh lên mức 29.344,8 VND/GBP và 30.594,4 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 160,44 VND/JPY - 162,06 VND/JPY, tiếp đà cùng tăng nhẹ khoảng 0,15 đồng tại hai chiều so với phiên trước.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) tiếp đà đi lên khoảng 71,62 đồng và 74,63 đồng tại hai chiều giao dịch trong sáng nay, hiện đang ở mức 15.276,22 VND/AUD (mua vào) và 15.926,73 VND/AUD (bán ra).

Tỷ giá baht Thái (THB) hiện có giá mua vào và bán ra tương ứng là 598,99 VND/THB và 691,08 VND/THB, xoay chiều tăng trở lại khoảng 1,03 đồng và 1,19 đồng.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.273,68 VND/CNY - tăng 13,99 đồng và ở chiều bán ra là 3.413,59 VND/CNY - tăng 14,57 đồng so với cùng thời điểm sáng qua.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 15,8 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,25 VND/KRW, lần lượt tăng 0,05 đồng và 0,06 đồng ở hai chiều giao dịch.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Mỹ

USD

24.055,00

24.085,00

24.425,00

35,00

35,00

35,00

Euro

EUR

25.152,35

25.406,41

26.559,29

48,13

48,61

50,76

Bảng Anh

GBP

29.344,80

29.641,21

30.594,40

70,70

71,41

73,63

Yen Nhật

JPY

160,44

162,06

169,86

0,15

0,15

0,15

Đô la Úc

AUD

15.276,22

15.430,52

15.926,73

71,62

72,34

74,63

Đô la Singapore

SGD

17.357,97

17.533,30

18.097,13

49,22

49,72

51,27

Baht Thái

THB

598,99

665,54

691,08

1,03

1,14

1,19

Đô la Canada

CAD

17.510,99

17.687,86

18.256,66

43,41

43,84

45,21

Franc Thụy Sĩ

CHF

26.396,51

26.663,15

27.520,57

44,00

44,46

45,82

Đô la Hong Kong

HKD

3.020,18

3.050,69

3.148,79

4,90

4,95

5,10

Nhân dân tệ

CNY

3.273,68

3.306,74

3.413,59

13,99

14,12

14,57

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.398,84

3.529,25

-

7,09

7,35

Rupee Ấn Độ

INR

-

291,18

302,84

-

0,23

0,24

Won Hàn Quốc

KRW

15,8

17,55

19,25

0,05

0,05

0,06

Dinar Kuwait

KWD

-

78.299,21

81.435,55

-

113,08

117,42

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.129,34

5.241,60

-

9,60

9,79

Krone Na Uy

NOK

-

2.215,47

2.309,70

-

4,64

4,83

Rúp Nga

RUB

-

237,96

263,44

-

-5,93

-6,57

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.453,38

6.711,88

-

13,79

14,33

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.126,69

2217,15

-

4,00

4,17

Nguồn: Vietcombank

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.

 

Lạc Yên

TS. Cấn Văn Lực: Để ngân hàng bán vàng trực tiếp, giá sẽ lập tức giảm nhưng chỉ là biện pháp trước mắt
Theo TS. Cấn Văn Lực, việc bán vàng qua nhóm ngân hàng Big 4 chỉ là biện pháp trước mắt nhằm tăng nguồn cung trên thị trường khiến giá giảm ngay. Nhưng về lâu dài cần đảm bảo thị trường vàng minh bạch và ngăn chặn thao túng giá, xoá bỏ độc quyền có thể xử lý dứt điểm được câu chuyện chênh lệch giá.