|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 15/8: Euro, bảng Anh giảm giá mạnh

10:01 | 15/08/2022
Chia sẻ
Cập nhật tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank: Đồng euro, bảng Anh và một số ngoại tệ khác giảm giá. Trong khi đó USD, yen Nhật, đô la Úc, won, nhân dân tệ… tăng giá trong phiên sáng nay.

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ chủ chốt như:Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Úc…

Khảo sát vào lúc 9h40 hôm nay ngày 15/8: Có 8 ngoại tệ ghi nhận giảm giá tại Vietcombank trong phiên giao dịch sáng nay, bao gồm: Đô la Canada, krone Đan Mạch, euro, bảng Anh, dinar Kuwait, krone Na Uy, krona Thụy Điển, baht Thái.

Bên cạnh đó có 12 đồng ngoại tệ khác được điều chỉnh tăng giá trong phiên giao dịch sáng nay, có thể kể đến như: Đô la Úc, franc Thụy Sĩ, nhân dân tệ, yen Nhật, won Hàn Quốc, đô la Singapore, đô la Mỹ…

Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ chủ chốt:

Tỷ giá đô la Mỹ (USD) cùng tăng thêm 10 đồng ở hai chiều giao dịch, ghi nhận mua - bán ở mức 23.230 VND/USD - 23.540 VND/USD.

Tỷ giá euro (EUR) giảm giá mạnh trong phiên giao dịch sáng nay, mua vào với giá 23.389,50 VND/EUR - bán ra 24.699,32 VND/EUR, lần lượt giảm 108,50 đồng và 114,60 đồng ở mỗi chiều.

Tỷ giá bảng Anh (GBP) đồng thời giảm giá mạnh, có giá mua - bán ghi nhận được là 27.662,04 VND/GBP - 28.841,72 VND/GBP, giảm tương ứng 99,83 đồng và 104,11 đồng.

Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) được điều chỉnh tăng giá trong sáng đầu tuần, giá mua vào 3.398,89 VND/CNY - bán ra 3.544,38 VND/CNY.

Tỷ giá yen Nhật (JPY) cũng được điều chỉnh tăng nhẹ, tỷ giá mua vào là 170,90 VND/JPY - tỷ giá bán ra 180,93 VND/JPY, tương ứng tăng 0,20 đồng và 0,21 đồng so với cuối tuần trước.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) đồng thời tăng 0,03 đồng ở cả hai chiều giao dịch, ghi nhận giá mua vào là 15,53 VND/KRW và bán ra là 18,92 VND/KRW..

Tỷ giá đô la Úc (AUD) được mua vào ở mức: 16.226,05 VND/AUD tăng 63,91 đồng - bán ra ở mức 16.918,03 VND/AUD, tăng 66,62 đồng.

Tỷ giá baht Thái (THB) quay đầu giảm nhẹ, mua vào ở mức 586,22 VND/THB, giảm 0,58 đồng - bán ra 676,38 VND/THB giảm 0,67 đồng.

Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay

Ngoại tệ

Tỷ giá ngoại tệ hôm nay

Tăng/giảm so với ngày trước đó

Mua

Bán

Mua

Bán

Tên ngoại tệ

Mã NT

Tiền mặt

Chuyển khoản

Tiền mặt

Chuyển khoản

Đô la Úc

AUD

16.226,05

16.389,95

16.918,03

63,91

64,56

66,62

Đô la Canada

CAD

17.850,60

18.030,91

18.611,86

-4,94

-4,99

-5,17

Franc Thụy Sĩ

CHF

24.226,22

24.470,93

25.259,38

20,65

20,86

21,52

Nhân dân tệ

CNY

3.398,89

3433,22

3.544,38

2,46

2,48

2,57

Krone Đan Mạch

DKK

-

3.168,51

3.290,28

-

-14,45

-15,01

Euro

EUR

23.389,50

23.625,76

24.699,32

-108,50

-109,59

-114,60

Bảng Anh

GBP

27.662,04

27.941,45

28.841,72

-99,83

-100,84

-104,11

Đô la Hồng Kông

HKD

2.909,28

2.938,67

3.033,35

2,13

2,15

2,22

Rupee Ấn Độ

INR

-

293,06

304,82

-

0,05

0,06

Yen Nhật

JPY

170,90

172,63

180,93

0,20

0,20

0,21

Won Hàn Quốc

KRW

15,53

17,26

18,92

0,03

0,03

0,03

Dinar Kuwait

KWD

-

76.153,18

79.208,32

-

-66,93

-69,68

Ringgit Malaysia

MYR

-

5.210,11

5.324,46

-

4,57

4,67

Krone Na Uy

NOK

-

2.392,67

2.494,59

-

-11,30

-11,78

Rúp Nga

RUB

-

336,04

455,42

-

0,70

0,95

Riyal Ả Rập Xê Út

SAR

-

6.215,92

6.465,30

-

6,29

6,55

Krona Thụy Điển

SEK

-

2.248,69

2.344,48

-

-26,70

-27,83

Đô la Singapore

SGD

16.644,14

16.812,26

17.353,95

9,55

9,64

9,94

Baht Thái

THB

586,22

651,35

676,38

-0,58

-0,65

-0,67

Đô la Mỹ

USD

23.230

23.260

23.540

10

10

10

Nguồn: Vietcombank.

Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF),  đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB)

Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).

Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết. 

Ngọc Mai