Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 15/7: USD, euro tăng giá
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang thực hiện giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ chủ chốt như: euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, đô la Úc…
Khảo sát vào lúc 9h40 hôm nay ngày 15/7, có 10 ngoại tệ được điều chỉnh tăng giá bao gồm: Đô la Mỹ, Đô la Úc, Euro, Rúp Nga, Đô la Singapore…
Bên cạnh đó 10 đồng tiền tệ còn lại được Vietcombank điều chỉnh giảm giá, bao gồm: Đô la Canada, Franc Thụy Sĩ, Nhân dân tệ, Bảng Anh, Yen Nhật, Won Hàn Quốc…
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ chủ chốt:
Tỷ giá đô la Mỹ (USD) tăng đồng thời 30 đồng ở mỗi chiều, mua vào - bán ra ở mức 23.250 VND/USD - 23.560 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) tăng nhẹ ở hai chiều, mua vào có giá là 22.852,74 VND/EUR - bán ra 24.132,46 VND/EUR, tăng tương ứng 8,79 đồng và 9,22 đồng.
Tỷ giá bảng Anh (GBP) vẫn tiếp tục giảm giá trong sáng nay, giao dịch ở mức 26.976,04 VND/GBP - 28.126,43 VND/GBP, tương ứng giảm 38,34 đồng và 40,04 đồng ở mỗi chiều giao dịch..
Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) bất ngờ giảm mạnh tại VCB, mua vào ở mức 3.395,91 VND/CNY - bán ra là 3.541,26 VND/CNY, giảm lần lượt 14,17 đồng và 14,79 đồng.
Tỷ giá yen Nhật (JPY) vẫn tiếp tục giảm sâu, mua vào 164,05 VND/JPY - bán ra 173,68 VND/JPY, giảm 1,14 đồng và 1,20 đồng ở mỗi chiều.
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) tiếp tục giảm giá với giá mua vào là 15,31 VND/KRW và giá bán ra là 18,66 VND/KRW.
Tỷ giá đô la Úc (AUD) quay đầu tăng giá, mua vào - bán ra ở mức: 15.381,96 VND/AUD - 16.037,92 VND/AUD, tăng lần lượt 33,40 đồng và 34,79 đồng tại mỗi chiều.
Tỷ giá baht Thái (THB) ở chiều mua vào là 564,62 VND/THB giảm 5,66 đồng - bán ra 651,46 VND/THB giảm 6,53 đồng.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
Đô la Úc |
AUD |
15.381,96 |
15.537,33 |
16.037,92 |
33,40 |
33,73 |
34,79 |
Đô la Canada |
CAD |
17.389,44 |
17.565,10 |
18.131,01 |
-144,70 |
-146,15 |
-150,91 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
23.227,81 |
23.462,43 |
24.218,35 |
-5,69 |
-5,75 |
-5,99 |
Nhân dân tệ |
CNY |
3.395,91 |
3430,21 |
3.541,26 |
-14,17 |
-14,32 |
-14,79 |
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
3.093,50 |
3.212,39 |
- |
0,47 |
0,48 |
Euro |
EUR |
22.852,74 |
23.083,57 |
24.132,46 |
8,79 |
8,87 |
9,22 |
Bảng Anh |
GBP |
26.976,04 |
27.248,53 |
28.126,43 |
-38,34 |
-38,73 |
-40,04 |
Đô la Hồng Kông |
HKD |
2907,58 |
2936,95 |
3031,58 |
3,73 |
3,76 |
3,88 |
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
292,32 |
304,05 |
- |
-0,50 |
-0,52 |
Yen Nhật |
JPY |
164,05 |
165,71 |
173,68 |
-1,14 |
-1,15 |
-1,20 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
15,31 |
17,01 |
18,66 |
-0,14 |
-0,16 |
-0,16 |
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
75.896,31 |
78.941,03 |
- |
97,31 |
101,03 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
5.216,91 |
5331,4 |
- |
-2,72 |
-2,79 |
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.239,80 |
2.335,21 |
- |
0,49 |
0,51 |
Rúp Nga |
RUB |
- |
349,32 |
473,42 |
- |
1,64 |
2,23 |
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6221,24 |
6470,82 |
- |
6,82 |
7,08 |
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2168 |
2260,35 |
- |
5,31 |
5,53 |
Đô la Singapore |
SGD |
16.256,16 |
16.420,36 |
16.949,40 |
-76,88 |
-77,66 |
-80,19 |
Baht Thái |
THB |
564,62 |
627,35 |
651,46 |
-5,66 |
-6,29 |
-6,53 |
Đô la Mỹ |
USD |
23.250 |
23.280 |
23.560 |
30 |
30 |
30 |
Nguồn: Vietcombank.
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB)
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.