Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 13/7: Euro tăng mạnh, USD đảo chiều giảm
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) hiện đang giao dịch mua - bán 20 loại tiền tệ quốc tế. Trong đó có nhiều đồng ngoại tệ phổ biến như: Euro, đô la Mỹ, nhân dân tệ, bảng Anh, yen Nhật, rúp Nga, won Hàn Quốc, đô la Úc…
- TIN LIÊN QUAN
-
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank (VCB) ngày 14/7: Euro, yen Nhật tiếp tục tăng, USD lặng sóng 14/07/2023 - 08:52
Theo khảo sát vào lúc 8h55 ngày 13/7, Vietcombank điều chỉnh đồng loạt tăng đối với phần lớn các đồng ngoại tệ đang giao dịch tại đây. Trong đó, các đồng ngoại giảm tỷ giá bao gồm đô la Úc, đô la Canada, nhân dân tệ, euro, bảng Anh, won Hàn Quốc, yen Nhật, đô la Singapore,...
Trong khi đó, đô la Hồng Kông, rúp Nga, riyal Ả Rập Xê Út, baht Thái và USD là những đồng ngoại tệ được điều chỉnh giảm tỷ giá trong phiên giao dịch sáng nay.
Tỷ giá ngân hàng Vietcombank của một số ngoại tệ
Tỷ giá đô la Mỹ (USD) xoay chiều giảm trở lại 20 đồng ở các chiều mua - bán so với sáng qua, hiện niêm yết ở mức là 23.470 VND/USD và 23.840 VND/USD tại hai chiều giao dịch.
Tỷ giá euro (EUR) tại hai chiều mua - bán vào sáng nay tiếp đà tăng mạnh 259,87 đồng và 274,46 đồng, lần lượt tương ứng với mức 25.689,09 VND/EUR và 27.127,16 VND/EUR.
Tỷ giá bảng Anh (GBP) tiếp tục tăng thêm 83,14 đồng ở chiều mua vào và 86,73 đồng ở chiều bán ra, lần lượt nâng tỷ giá mua - bán bảng Anh lên mức 29.964,84 VND/GBP và 31.242,12 VND/GBP.
Tỷ giá nhân dân tệ (CNY) ở chiều mua vào là 3.235,13 VND/CNY - tăng 16,75 đồng và ở chiều bán ra là 3.373,54 VND/CNY - tăng 17,47 đồng so với cùng thời điểm ngày hôm trước.
Tỷ giá yen Nhật (JPY) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 166,51 VND/JPY - 176,28 VND/JPY, duy trì đà tăng 1,53 đồng và 1,62 đồng tại hai chiều so với phiên trước.
Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào là 16,02 VND/KRW và ở chiều bán ra là 19,52 VND/KRW, tăng nhẹ khoảng 0,17 đồng và 0,21 đồng tại hai chiều mua - bán.
Tỷ giá đô la Úc (AUD) tiếp tục tăng mạnh 166,8 đồng và 173,93 đồng tại hai chiều giao dịch trong sáng nay, hiện đang ở mức 15.661,61 VND/AUD (mua vào) và 16.329,20 VND/AUD (bán ra).
Tỷ giá baht Thái (THB) có giá mua vào - bán ra tương ứng là 603,08 VND/THB - 695,82 VND/THB, đảo chiều giảm nhẹ 0,33 đồng - 0,39 đồng ở mỗi chiều giao dịch.
Tổng hợp tỷ giá ngoại tệ ngân hàng Vietcombank hôm nay
Ngoại tệ |
Tỷ giá ngoại tệ hôm nay |
Tăng/giảm so với ngày trước đó |
|||||
Mua |
Bán |
Mua |
Bán |
||||
Tên ngoại tệ |
Mã NT |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
Tiền mặt |
Chuyển khoản |
||
Đô la Úc |
AUD |
15.661,61 |
15.819,80 |
16.329,20 |
166,80 |
168,47 |
173,93 |
Đô la Canada |
CAD |
17.497,90 |
17.674,65 |
18.243,77 |
32,89 |
33,23 |
34,32 |
Franc Thụy Sĩ |
CHF |
26.630,67 |
26.899,67 |
27.765,83 |
332,69 |
336,06 |
346,91 |
Nhân dân tệ |
CNY |
3.235,13 |
3.267,81 |
3.373,54 |
16,75 |
16,92 |
17,47 |
Krone Đan Mạch |
DKK |
- |
3.473,14 |
3.606,55 |
- |
35,45 |
36,82 |
Euro |
EUR |
25.689,09 |
25.948,58 |
27.127,16 |
259,87 |
262,50 |
274,46 |
Bảng Anh |
GBP |
29.964,84 |
30.267,52 |
31.242,12 |
83,14 |
83,99 |
86,73 |
Đô la Hồng Kông |
HKD |
2.947,70 |
2.977,47 |
3.073,34 |
-2,22 |
-2,25 |
-2,32 |
Rupee Ấn Độ |
INR |
- |
287,85 |
299,40 |
- |
1,12 |
1,18 |
Yen Nhật |
JPY |
166,51 |
168,20 |
176,28 |
1,53 |
1,55 |
1,62 |
Won Hàn Quốc |
KRW |
16,02 |
17,8 |
19,52 |
0,17 |
0,19 |
0,21 |
Dinar Kuwait |
KWD |
- |
77.007,49 |
80.095,34 |
- |
10,25 |
10,76 |
Ringgit Malaysia |
MYR |
- |
5078,26 |
5.189,61 |
- |
36,17 |
36,96 |
Krone Na Uy |
NOK |
- |
2.292,83 |
2.390,45 |
- |
46,05 |
48,01 |
Rúp Nga |
RUB |
- |
248,89 |
275,56 |
- |
-0,90 |
-1,00 |
Riyal Ả Rập Xê Út |
SAR |
- |
6.291,73 |
6.544,02 |
- |
-6,16 |
-6,39 |
Krona Thụy Điển |
SEK |
- |
2.236,81 |
2.332,04 |
- |
56,89 |
59,31 |
Đô la Singapore |
SGD |
17.350,50 |
17.525,76 |
18.090,08 |
100,80 |
101,82 |
105,12 |
Baht Thái |
THB |
603,08 |
670,08 |
695,82 |
-0,33 |
-0,38 |
-0,39 |
Đô la Mỹ |
USD |
23.470,00 |
23.500,00 |
23.840,00 |
-20,00 |
-20,00 |
-20,00 |
Trong số 20 ngoại tệ đang được giao dịch tại Vietcombank, chỉ có 12 loại tiền tệ được Vietcombank mua - bán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đó là: Đô la Mỹ (USD), euro (EUR), nhân dân tệ (CNY), đô la Úc (AUD), bảng Anh (GBP), đô la Canada (CAD), franc Thuỵ Sĩ (CHF), đô la Singapore (SGD), won Hàn Quốc (KRW), yen Nhật (JPY), đô la HongKong (HKD), bath Thái Lan (THB).
Với 8 ngoại tệ còn lại, khách hàng có thể giao dịch bằng hình thức chuyển khoản: Krone Đan Mạch (DKK), rupee Ấn Độ (INR), Dinar Kuwaiti (KWD), ringgit Malaysia (MYR), Krone Na Uy (NOK), Rúp Nga (RUB), Rian Ả-Rập-Xê-Út (SAR) và Krona Thụy Điển (SEK).
Thông tin tỷ giá ngân hàng Vietcombank trên đây chỉ có tính chất tham khảo. Khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài chăm sóc khách hàng 24/7: 1900 54 54 13 hoặc các chi nhánh ngân hàng để biết thêm thông tin chi tiết.