|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá BIDV hôm nay 5/11: Chủ yếu ghi nhận xu hướng tăng trong phiên cuối tuần

09:42 | 05/11/2022
Chia sẻ
Ghi nhận sáng ngày hôm nay (5/11), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV tăng với hầu hết các đồng tiền đang được giao dịch.

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV

Xem thêm: Tỷ giá BIDV hôm nay 7/11

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) thực hiện giao dịch mua - bán 14 loại tiền tệ quốc tế. Theo ghi nhận, đa số các đồng ngoại tệ đang được giao dịch tại ngân hàng BIDV tăng. 

Trong khi đó, tỷ giá BIDV của đồng Ringgit Malaysia tiếp đà giảm trong sáng nay, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng BIDV:

Trong sáng nay, tỷ giá USD cho chiều mua tiền mặt là 24.597 VND/USD, chiều mua chuyển khoản là 24.597 VND/USD và chiều bán ra là 24.877 VND/USD, đứng yên so với ngày hôm qua.

Chiều mua tiền mặt của tỷ giá đô la Hong Kong hiện đang là 3.087 VND/HKD, chiều mua chuyển khoản là 3.109 VND/HKD và chiều bán ra là 3.195 VND/HKD, không ghi nhận biến động mới.

Tỷ giá bảng Anh lần lượt tăng 92 đồng, 92 đồng, 93 đồng lên mức 27.179 VND/GBP, 27.343 VND/GBP và 28.327 VND/GBP tương ứng với chiều mua tiền mặt, mua chuyển khoản và bán ra. 

Mức tăng 63 đồng được áp dụng cho chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản, hiện đang ở mức 23.751 VND/EUR và 23.815 VND/EUR. Trong khi tỷ giá euro chiều bán ra là 24.839 VND/EUR, tăng 74 đồng.

Cùng lúc đó, tỷ giá yen Nhật ghi nhận tăng 0,21 đồng lên 163,46 VND/JPY và 164,45 VND/JPY cho hai chiều mua tiền mặt và mua chuyển khoản. Tỷ giá bán ra của đồng yên Nhật là 171,76 VND/JPY, tăng 0,22 đồng.

 Ảnh minh họa: Thanh Hạ.

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:

Cùng thời điểm khảo sát vào lúc 9h30, tỷ giá giao dịch của các đồng ngoại tệ khác như sau:

Tỷ giá Franc Thụy Sĩ (CHF) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 24.010 - 24.886 VND/CHF.

Tỷ giá baht Thái Lan (THB) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 624,22 - 687,63 VND/THB.

Tỷ giá đô la Úc (AUD) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 15.360 - 15.956 VND/AUD.

Tỷ giá đô la Canada (CAD) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 17.737 - 18.393 VND/CAD.

Tỷ giá đô la Singapore (SGD) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 17.116 - 17.711 VND/SGD.

Tỷ giá đô la New Zealand (NZD) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 14.142 - 14.551 VND/NZD.

Tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 15,620 - 18,280 VND/KRW.

Tỷ giá đô la Đài Loan (TWD) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là 695,200 - 788,710 VND/TWD.

Tỷ giá ringgit Malaysia (MYR) cho hai chiều mua vào và bán ra lần lượt là: 4.877,95 - 5.350,91 VND/MYR.

Loại ngoại tệ

Ngày 5/11/2022

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ký hiệu ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán

USD

Dollar Mỹ

24.597

24.597

24.877

0

0

0

GBP

Bảng Anh

27.179

27.343

28.327

92

92

93

HKD

Dollar Hồng Kông

3.087

3.109

3.195

0

0

0

CHF

Franc Thụy Sĩ

24.010

24.155

24.886

90

90

90

JPY

Yên Nhật

163,460

164,450

171,760

0,21

0,21

0,22

THB

Baht Thái Lan

624,220

630,520

687,630

7,73

7,80

8,33

AUD

Dollar Australia

15.360

15.453

15.956

140

142

148

CAD

Dollar Canada

17.737

17.844

18.393

115

116

124

SGD

Dollar Singapore

17.116

17.219

17.711

67

67

68

NZD

Dollar New Zealand

14.142

14.227

14.551

112

113

108

KRW

Won Hàn Quốc

15,620

-

18,280

0,11

-

0,14

EUR

Euro

23.751

23.815

24.839

63

63

74

TWD

Dollar Đài Loan

695,200

-

788,710

2,64

-

2,34

MYR

Ringgit Malaysia

4.877,950

-

5.350,910

-2,05

-

-2,25

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV được khảo sát vào lúc 9h30. (Tổng hợp: Thanh Hạ)

*Các tỷ giá trên đây có thể thay đổi theo thị trường mà không cần báo trước. Tỷ giá đồng TWD và MYR chỉ áp dụng cho giao dịch mua bán tiền mặt.

Thanh Hạ