|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá BIDV hôm nay 24/4: Biến động trái chiều phiên đầu tuần

09:22 | 24/04/2023
Chia sẻ
Theo khảo sát hôm nay (24/4), tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV hầu hết biến động không đồng nhất ở hai chiều giao dịch.

Xem thêm: Tỷ giá BIDV hôm nay 25/4

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV

Vào lúc 8h50 sáng nay, tỷ giá BIDV ghi nhận biến động trái chiều với 14 đồng ngoại tệ đang được giao dịch, cụ thể:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng BIDV:

Theo khảo sát tại ngân hàng BIDV vào lúc 8h50, tỷ giá USD không đổi khi mua và bán. Theo đó, tỷ giá chiều mua tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt là 23.345 VND/USD, 23.345 VND/US và 23.645 VND/USD.

Trong khi đó, tỷ giá bảng Anh tăng ở hai chiều giao dịch. Trong đó, tỷ giá ở chiều mua tiền mặt là 28.609 VND/GBP - tăng 103 đồng, mua vào chuyển khoản là 28.782 VND/GBP - tăng 104 đồng và bán ra đạt mức 29.874 VND/GBP - tăng 108 đồng. 

Cùng thời điểm khảo sát, tỷ giá đô la Hong Kong ở chiều mua vào tiền mặt giảm 1 đồng còn 2.930 VND/HKD, mua vào chuyển khoản duy trì ở mức 2.951 VND/HKD và bán ra giảm 1 đồng về mức 3.037 VND/HKD.

Tỷ giá yen Nhật lần lượt là 171,12 VND/JPY, 172,15 VND/JPY và 180,24 VND/JPY, tương ứng cho chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra, lần lượt giảm 0,28 đồng, 0,28 đồng và 0,30 đồng.

Cùng lúc, tỷ giá euro ở chiều mua vào tiền mặt, mua vào chuyển khoản và bán ra lần lượt tăng 104 đồng, 104 đồng và 116 đồng lên mức 25.342 VND/EUR, 25.410 VND/EUR và 26.557 VND/EUR.

Ảnh minh họa: Anh Thư

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:

Cùng lúc đó, các đồng ngoại tệ khác được ngân hàng BIDV giao dịch với tỷ giá như sau:

Tỷ giá đồng Franc Thụy Sĩ ở chiều mua là 25.768 VND/CHF và chiều bán ra là 26.743 VND/CHF.

Tỷ giá đồng baht Thái Lan ở chiều mua là 644,7 VND/THB và chiều bán ra là 711,04 VND/THB.

Tỷ giá đồng đô la Úc ở chiều mua là 15.384 VND/AUD và chiều bán ra là 15.947 VND/AUD.

Tỷ giá đồng đô la Canada ở chiều mua là 16.991 VND/CAD và chiều bán ra là 17.616 VND/CAD.

Tỷ giá đồng đô la Singapore ở chiều mua là 17.247 VND/SGD và chiều bán ra là 17.848 VND/SGD.

Tỷ giá đồng đô la New Zealand ở chiều mua là 14.174 VND/NZD và chiều bán ra là 14.612 VND/NZD.

Tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua là 15,8 VND/KRW và chiều bán ra là 18,51 VND/KRW.

Tỷ giá đồng đô la Đài Loan ở chiều mua là 692,97 VND/TWD và chiều bán ra là 788,02 VND/TWD.

Tỷ giá đồng ringgit Malaysia ở chiều mua là 4.951,86 VND/MYR và chiều bán ra là 5.440,26 VND/MYR.

Loại ngoại tệ

Ngày 24/4/2023

Thay đổi so với phiên cuối tuần trước

Ký hiệu ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán ra

USD

Dollar Mỹ

23.345

23.345

23.645

0

0

0

GBP

Bảng Anh

28.609

28.782

29.874

103

104

108

HKD

Dollar Hồng Kông

2.930

2.951

3.037

-1

0

-1

CHF

Franc Thụy Sĩ

25.768

25.924

26.743

60

61

63

JPY

Yên Nhật

171,12

172,15

180,24

-0,28

-0,28

-0,3

THB

Baht Thái Lan

644,70

651,21

711,04

-1,12

-1,13

-1,24

AUD

Dollar Australia

15.384

15.476

15.947

-4

-5

-3

CAD

Dollar Canada

16.991

17.093

17.616

-21

-22

-26

SGD

Dollar Singapore

17.247

17.352

17.848

7

8

13

NZD

Dollar New Zealand

14.174

14.260

14.612

14

14

14

KRW

Won Hàn Quốc

15,80

17,460

18,5100

-0,01

-

-0,03

EUR

Euro

25.342

25.410

26.557

104

104

116

TWD

Dollar Đài Loan

692,97

-

788,02

-0,18

-

0,31

MYR

Ringgit Malaysia

4.951,86

-

5.440,26

0

-

0

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV được khảo sát vào lúc 8h50. (Tổng hợp: Anh Thư)

*Các tỷ giá trên đây có thể thay đổi theo thị trường mà không cần báo trước. Tỷ giá đồng TWD và MYR chỉ áp dụng cho giao dịch mua bán tiền mặt.

Anh Thư