|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Tài chính

Tỷ giá BIDV hôm nay 14/5, USD giảm giá, euro và bảng Anh phục hồi mạnh

10:11 | 14/05/2025
Chia sẻ
Khảo sát ngày 14/5, tỷ giá ngân hàng BIDV tăng giảm trái chiều. Trong đó, tỷ giá bảng Anh phục hồi trở lại với 34.104 VND/GBP mua vào và 35.112 VND/GBP bán ra.

Tỷ giá ngân hàng BIDV hôm nay

Ghi nhận lúc 9h10, tỷ giá ngoại tệ BIDV áp dụng như sau:

Tỷ giá của một số loại ngoại tệ chủ chốt tại ngân hàng BIDV

Tỷ giá USD BIDV đảo chiều giảm 10 đồng ở cả hai chiều mua - bán, lần lượt xuống còn 25.780 VND/USD và 26.140 VND/USD.

Tương tự, tỷ giá đô la Hong Kong cũng có xu hướng giảm trong phiên giao sáng nay. Mức giảm ghi nhận là 3 đồng cho tỷ giá mua tiền mặt, 4 đồng cho tỷ giá mua chuyển khoản và 4 đồng cho tỷ giá bán ra; tương ứng 3.270 VND/HKD, 3.279 VND/HKD và 3.379 VND/HKD.

Ngược chiều đi lên, tỷ giá euro BIDV tăng mạnh 211 đồng ở chiều mua vào và 215 đồng ở chiều bán ra. Tỷ giá mới được niêm yết cho mua tiền mặt là 28.605 VND/EUR, cho mua chuyển khoản là 28.628 VND/EUR và cho bán ra là 29.847 VND/EUR.

Cùng lúc, tỷ giá bảng Anh bật tăng đến 312 đồng cho mua tiền mặt, 314 đồng cho mua chuyển khoản và 332 đồng cho bán ra; đưa tỷ giá lần lượt lên 34.104 VND/GBP, 34.197 VND/GBP và 35.112 VND/GBP.

Tỷ giá yen Nhật tại BIDV cũng có xu hướng tăng nhẹ. Cụ thể, tỷ giá mua tiền mặt tăng 0,6 đồng (lên 172,66 VND/JPY), mua chuyển khoản tăng 0,6 đồng (lên 172,97 VND/JPY) và bán ra tăng 0,62 đồng (lên 180,68 VND/JPY).

Ảnh minh họa: Minh Thư

Cập nhật tỷ giá của các loại ngoại tệ khác:

Với các đồng ngoại tệ khác, ngân hàng BIDV triển khai tỷ giá như sau:

Tỷ giá đồng Franc Thụy Sĩ ở chiều mua là 30.478 VND/CHF và chiều bán ra là 31.424 VND/CHF.

Tỷ giá đồng baht Thái Lan ở chiều mua là 743,09 VND/THB và chiều bán ra là 805,59 VND/THB.

Tỷ giá đô la Úc ở chiều mua là 16.563 VND/AUD và chiều bán ra là 17.070 VND/AUD.

Tỷ giá đồng đô la Canada ở chiều mua là 18.378 VND/CAD và chiều bán ra là 18.932 VND/CAD.

Tỷ giá đồng đô la Singapore ở chiều mua là 19.610 VND/SGD và chiều bán ra là 20.291 VND/SGD.

Tỷ giá đồng đô la New Zealand ở chiều mua là 15.086 VND/NZD và chiều bán ra là 15.669 VND/NZD.

Tỷ giá won Hàn Quốc ở chiều mua là 17,03 VND/KRW và chiều bán ra là 19,09 VND/KRW.

Tỷ giá đồng đô la Đài Loan ở chiều mua là 770,99 VND/TWD và chiều bán ra là 933,43 VND/TWD.

Tỷ giá đồng ringgit Malaysia ở chiều mua 5.639,84 VND/MYR và chiều bán ra là 6.368,11 VND/MYR.

Loại ngoại tệ

Ngày 14/5/2025

Thay đổi so với phiên hôm trước

Ký hiệu ngoại tệ

Tên ngoại tệ

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán ra

Mua tiền mặt và Séc

Mua chuyển khoản

Bán ra

USD

Dollar Mỹ

25.780

25.780

26.140

-10

-10

-10

GBP

Bảng Anh

34.104

34.197

35.112

312

314

332

HKD

Dollar Hồng Kông

3.270

3.279

3.379

-3

-4

-4

CHF

Franc Thụy Sĩ

30.478

30.573

31.424

158

158

174

JPY

yen Nhật

172,66

172,97

180,68

0,6

0,6

0,62

THB

Baht Thái Lan

743,09

752,26

805,59

1,72

1,73

2,59

AUD

Dollar Australia

16.563

16.623

17.070

262

263

268

CAD

Dollar Canada

18.378

18.437

18.932

59

60

58

SGD

Dollar Singapore

19.610

19.671

20.291

42

42

51

NZD

Dollar New Zealand

15.086

15.227

15.669

212

215

226

KRW

Won Hàn Quốc

17,03

17,76

19,09

-0,03

-

-0,01

EUR

Euro

28.605

28.628

29.847

211

211

215

TWD

Dollar Đài Loan

770,99

-

933,43

-2,79

-

-3,37

MYR

Ringgit Malaysia

5.639,84

-

6.368,11

46

-

55

Tỷ giá ngoại tệ tại ngân hàng BIDV được khảo sát vào lúc 9h10. (Tổng hợp: Minh Thư)

*Các tỷ giá trên đây có thể thay đổi theo thị trường mà không cần báo trước. Tỷ giá đồng TWD và MYR chỉ áp dụng cho giao dịch mua bán tiền mặt.

Minh Thư

Phó Chủ tịch UBCKNN: Việt Nam đã đáp ứng hầu hết tiêu chí nâng hạng của FTSE Russell
Trong bối cảnh kỳ vọng Việt Nam được nâng hạng lên thị trường mới nổi, đại diện cơ quan quản lý đã chia sẻ về những điều kiện then chốt để duy trì và tiến xa hơn sau khi đạt được cột mốc nâng hạng.