So sánh giá vàng hôm nay 4/5: Vàng SJC ghi nhận mức tăng cao nhất 150.000 đồng/lượng
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 4/5/2023
Khảo sát phiên trưa ngày 4/5, giá vàng SJC tăng giảm không đồng nhất từ 50.000 đồng/lượng đến 150.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Cụ thể, ngân hàng Eximbank và PNJ chi nhánh TP HCM điều chỉnh giá vàng SJC tăng thêm 100.000 đồng/lượng cho cả hai chiều giao dịch.
- TIN LIÊN QUAN
-
Giá vàng hôm nay 5/5: Tăng giảm không đồng nhất, mức điều chỉnh 50.000 đồng/lượng 05/05/2023 - 06:20
Tại PNJ chi nhánh Hà Nội, vàng SJC cũng được niêm yết tăng thêm 110.000 đồng/lượng cho cả hai chiều mua - bán.
Giá mua tăng 50.000 đồng/lượng còn giá bán giảm 50.000 đồng/lượng tại Doji chi nhánh Hà Nội. Trong khi đó, tại chi nhánh TP HCM, giá vàng được điều chỉnh tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua và đi ngang ở chiều bán.
Cửa hàng vàng Mi Hồng lần lượt điều chỉnh tăng 100.000 đồng/lượng và 150.000 đồng/lượng tương ứng với hai chiều mua - bán.
Tại doanh nghiệp Phú Quý và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng đứng yên (mua vào) và giảm 100.000 đồng/lượng (bán ra).
Riêng Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn không ghi nhận thay đổi mới về giá so với cùng thời điểm khảo sát ngày hôm qua.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 3/5 |
Phiên hôm nay 4/5 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
66,65 |
67,25 |
66,65 |
67,25 |
- |
- |
Hà Nội |
66,65 |
67,27 |
66,65 |
67,27 |
- |
- |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
66,55 |
67,25 |
66,60 |
67,20 |
+50 |
-50 |
TP HCM |
66,50 |
67,20 |
66,60 |
67,20 |
+100 |
- |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,65 |
67,35 |
66,65 |
67,25 |
- |
-100 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
66,60 |
67,20 |
66,70 |
67,30 |
+100 |
+100 |
Hà Nội |
66,60 |
67,20 |
66,71 |
67,31 |
+110 |
+110 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
66,67 |
67,33 |
66,67 |
67,23 |
- |
-100 |
Mi Hồng |
TP HCM |
66,65 |
67,10 |
66,75 |
67,25 |
+100 |
+150 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
66,70 |
67,10 |
66,80 |
67,20 |
+100 |
+100 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Thanh Hạ)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 4/5/2023
Tại thời điểm khảo sát lúc 11h00, giá vàng 24K đồng loạt tăng, với mức tăng không quá 800.000 đồng/lượng tại các hệ thống kinh doanh.
Theo đó, giá mua tăng cao nhất 800.000 đồng/lượng và giá bán tăng 400.000 đồng/lượng tại Tập đoàn Doji.
Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng 24K tăng thêm 300.000 đồng/lượng cho cả hai chiều mua - bán.
Các cửa hàng kinh doanh còn lại cũng điều chỉnh tăng trong khoảng 200.000 - 500.000 đồng/lượng cho cả hai chiều giao dịch.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 3/5 |
Phiên hôm nay 4/5 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
55,75 |
56,55 |
56,05 |
56,85 |
+300 |
+300 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
55,25 |
56,75 |
56,05 |
57,15 |
+800 |
+400 |
TP HCM |
55,25 |
56,75 |
56,05 |
57,15 |
+800 |
+400 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
55,70 |
56,70 |
56,10 |
57,10 |
+400 |
+400 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
55,70 |
56,50 |
56,20 |
57,00 |
+500 |
+500 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
55,65 |
56,75 |
56,10 |
57,10 |
+450 |
+350 |
Mi Hồng |
TP HCM |
55,40 |
56,00 |
55,60 |
56,20 |
+200 |
+200 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Thanh Hạ)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h00 ngày 4/5/2023
Trong phiên trưa ngày 4/5, giá vàng 18K tăng 50.000 - 400.000 đồng/lượng.
Theo đó, Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng 18K tăng thêm 220.000 đồng/lượng cho cả hai chiều mua - bán.
Tập đoàn Doji niêm yết tăng thêm 50.000 đồng/lượng cho chiều mua và tăng 400.000 đồng/lượng cho chiều bán.
Giá mua và giá bán vàng 18K tại hệ thống PNJ tăng 370.000 đồng/lượng.
Tương tự, cửa hàng vàng Mi Hồng cũng điều chỉnh tăng thêm 200.000 đồng/lượng cho cả hai chiều giao dịch.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 3/5 |
Phiên hôm nay 4/5 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
40,57 |
42,57 |
40,79 |
42,79 |
+220 |
+220 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
39,30 |
56,30 |
39,35 |
56,70 |
+50 |
+400 |
TP HCM |
39,30 |
56,30 |
39,35 |
56,70 |
+50 |
+400 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
41,13 |
42,53 |
41,50 |
42,90 |
+370 |
+370 |
Mi Hồng |
TP HCM |
39,00 |
40,50 |
39,20 |
40,70 |
+200 |
+200 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h00. (Tổng hợp: Thanh Hạ)
Giá vàng giao ngay tăng 0,27% lên mức 2.045 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6/2023 tăng 0,78% xuống 2.052 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h50.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.65 đồng), giá vàng thế giới tương đương 57,43 triệu đồng/lượng, thấp hơn 9,32 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.