So sánh giá vàng hôm nay 25/1: Vàng SJC đồng loạt tăng trở lại, lên mốc 56,5 triệu đồng/lượng
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 25/1/2020
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 26/1
Trong phiên giao dịch ngày 25/1, lúc 11h45, giá vàng SJC đảo chiều tăng trong khoảng 30.000 - 250.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra tại một số hệ thống cửa hàng kinh doanh.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, hệ thống Doji chi nhánh miền Nam, Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận, Bảo Tín Minh Châu và ngân hàng Eximbank cùng điều chỉnh vàng SJC tăng 150.000 đồng/lượng ở chiều mua, còn chiều bán tăng lần lượt 50 - 150.000 đồng/lượng.
Tương tự, tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh còn lại giá vàng được các doanh nghiệp điều chỉnh tăng trong khoảng 100.000 - 250.000 đồng/lượng ở chiều mua và 50.000 - 150.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Trong phiên này, Tập đoàn Doji chi nhánh miền Bắc là hệ thống duy nhất điều chỉnh giá mua vào và bán ra tăng nhiều nhất là 250.000 đồng/lượng và 150.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 23/1 | Phiên hôm nay 25/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 55,85 | 56,40 | 56,00 | 56,55 | +150 | +150 |
Hà Nội | 55,85 | 56,42 | 56,00 | 56,57 | +150 | +150 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 55,80 | 56,30 | 56,05 | 56,45 | +250 | +150 |
TP HCM | 55,90 | 56,40 | 56,05 | 56,45 | +150 | +50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 55,90 | 56,30 | 56,07 | 56,45 | +170 | +150 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 55,85 | 56,40 | 56,00 | 56,50 | +150 | +100 |
Hà Nội | 55,85 | 56,40 | 56,00 | 56,50 | +150 | +100 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 55,93 | 56,29 | 56,08 | 56,43 | +150 | +140 |
Mi Hồng | TP HCM | 56,10 | 56,35 | 56,20 | 56,38 | +100 | +30 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 55,95 | 56,30 | 56,10 | 56,45 | +150 | +150 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 25/1/2021
Vào thời điểm khảo sát, giá vàng 24K biến động trái chiều tại một vài hệ thống kinh doanh vàng trên toàn quốc so với phiên giao dịch cuối tuần qua.
Trong đó, giá vàng 24K trong phiên đầu tuần tại Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ đồng loạt chững lại đà tăng ở cả hai chiều mua - bán.
Tại Tập đoàn Doji có dấu hiệu tăng giảm trái chiều, trong khi ở chiều mua vào tăng 80.000 đồng/lượng thì chiều bán ra giảm 70.000 đồng/lượng so với mức giá của phiên giao dịch ngày thứ Bảy (23/1).
Cùng thời điểm, tại Bảo Tín Minh Châu niêm yết giá vàng mua - bán lần lượt ở mức 54,05 - 55,15 triệu đồng/lượng, tương đương tăng 50.000 đồng/lượng.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 23/1 | Phiên hôm nay 25/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 54,35 | 55,05 | 54,35 | 55,05 | - | - |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 54,20 | 55,15 | 54,28 | 55,08 | +80 | -70 |
TP HCM | 54,20 | 55,15 | 54,28 | 55,08 | +80 | -70 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 54,30 | 55,20 | 54,30 | 55,20 | - | - |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 54,15 | 54,95 | 54,15 | 54,95 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 54,00 | 55,10 | 54,05 | 55,15 | +50 | +50 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,60 | 54,90 | 54,60 | 54,90 | - | - |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 25/1/2021
Giá vàng 18K hôm nay có diễn biến đi ngang tại một số hệ thống kinh doanh vàng trên toàn quốc so với phiên giao dịch ngày thứ Bảy (23/1).
Trong đó, giá vàng tại các cửa hàng như Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, hệ thống PNJ và cửa hàng Vàng Mi Hồng không có sự thay đổi. Tuy nhiên, tại Tập đoàn Doji, vàng 18K đã được điều chỉnh giảm 50.000 đồng/lượng theo cả hai chiều.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 23/1 | Phiên hôm nay 25/1 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 39,44 | 41,44 | 39,44 | 41,44 | - | - |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 40,36 | 42,36 | 40,31 | 42,31 | -50 | -50 |
TP HCM | 40,36 | 42,36 | 40,31 | 42,31 | -50 | -50 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 39,96 | 41,36 | 39,96 | 41,36 | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 36,70 | 38,70 | 36,70 | 38,70 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,06 xuống 1.854 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 2 giảm 0,08% xuống 1.854 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h00.
Qui đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.165 đồng), giá vàng thế giới tương đương 51,74 triệu đồng/lượng, thấp hơn 4,83 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.