So sánh giá vàng hôm nay 21/6: Vàng 24K tiếp tục điều chỉnh trái chiều 50.000 - 100.000 đồng/lượng
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h25 ngày 21/6/2022
Theo kết quả khảo sát lúc 11h25 cho thấy, giá vàng SJC chủ yếu điều chỉnh tăng khoảng 30.000 - 200.000 đồng/lượng tại vài nơi bên cạnh những hệ thống đi ngang hoặc vẫn duy trì đà giảm.
Cụ thể, tại Tập đoàn Phú Quý, Bảo Tín Minh Châu và Ngân hàng Eximbank, giá vàng SJC của cả ba hệ thống này đều có mức tăng là 50.000 đồng/lượng khi mua vào và bán ra.
Tại Mi Hồng, giá vàng SJC điều chỉnh tăng từ 30.000 đồng/lượng (mua vào) đến 60.000 đồng/lượng (bán ra).
Trong khi tại chi nhánh TP HCM thuộc hệ thống PNJ, vàng SJC được đơn vị này điều chỉnh tăng nhiều nhất là 200.000 đồng/lượng (mua vào) và 100.000 đồng/lượng (bán ra).
Còn tại chi nhánh Hà Nội, SJC tăng 100.000 đồng/lượng cho chiều mua nhưng vẫn giữ nguyên ở chiều bán.
Tuy nhiên, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn là hệ thống duy nhất điều chỉnh vàng SJC giảm ở cả hai chiều với mức giảm 50.000 đồng/lượng theo hai chi nhánh Hà Nội - TP HCM.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên ngày 20/6 |
Phiên hôm nay 21/6 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
67,95 |
68,75 |
67,90 |
68,70 |
-50 |
-50 |
Hà Nội |
67,95 |
68,77 |
67,90 |
68,72 |
-50 |
-50 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
67,80 |
68,65 |
67,80 |
68,65 |
- |
- |
TP HCM |
67,80 |
68,65 |
67,85 |
68,65 |
+50 |
- |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
67,80 |
68,60 |
67,85 |
68,65 |
+50 |
+50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
67,70 |
68,60 |
67,90 |
68,70 |
+200 |
+100 |
Hà Nội |
67,80 |
68,70 |
67,90 |
68,70 |
+100 |
- |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
67,82 |
68,59 |
67,87 |
68,64 |
+50 |
+50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
68,20 |
68,47 |
68,23 |
68,53 |
+30 |
+60 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
67,75 |
68,55 |
67,80 |
68,60 |
+50 |
+50 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h25. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h25 ngày 21/6/2022
Cùng thời điểm khảo sát, giá vàng 24K tiếp tục biến động không đồng nhất giữa các cửa hàng, với mức điều chỉnh từ 50.000 đồng/lượng đến 100.000 đồng/lượng.
Trong đó, tại Tập đoàn Doji và Bảo Tín Minh Châu, vàng 24K có cùng mức giảm 50.000 đồng/lượng ở chiều mua vào còn chiều bán ra giảm 50.000 đồng/lượng cho Bảo Tín Minh Châu nhưng không thay đổi tại Tập đoàn Doji.
Ngược lại, tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ, vàng 24K lại được các doanh nghiệp điều chỉnh tăng lần lượt là 50.000 đồng/lượng và 100.000 đồng/lượng theo chiều mua vào - bán ra.
Riêng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Mi Hồng, giá vàng không có sự điều chỉnh mới ở cả hai chiều mua vào - bán ra so với phiên trưa đầu tuần.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên ngày 20/6 |
Phiên hôm nay 21/6 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
53,80 |
54,50 |
53,80 |
54,50 |
- |
- |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
53,40 |
54,45 |
53,35 |
54,45 |
-50 |
- |
TP HCM |
53,40 |
54,45 |
53,35 |
54,45 |
-50 |
- |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
53,55 |
54,55 |
53,60 |
54,60 |
+50 |
+50 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
53,20 |
54,00 |
53,30 |
54,10 |
+100 |
+100 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
53,30 |
54,70 |
53,25 |
54,65 |
-50 |
-50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
53,70 |
54,05 |
53,70 |
54,05 |
- |
- |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h25. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h25 ngày 21/6/2022
Tại phiên này, giá vàng 18K chủ yếu giữ nguyên hoặc điều chỉnh nhẹ tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng trong nước.
Ghi nhận cùng đứng yên ở cả hai chiều là giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Doji và Mi Hồng.
Còn lại, tại hệ thống PNJ là đơn vị duy nhất điều chỉnh giá vàng 18K tăng 80.000 đồng/lượng cho chiều mua và chiều bán so với các hệ thống khác.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên ngày 20/6 |
Phiên hôm nay 21/6 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
39,02 |
41,02 |
39,02 |
41,02 |
- |
- |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
41,84 |
43,84 |
41,84 |
43,84 |
- |
- |
TP HCM |
41,84 |
43,84 |
41,84 |
43,84 |
- |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
39,25 |
40,65 |
39,33 |
40,73 |
+80 |
+80 |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,30 |
40,30 |
38,30 |
40,30 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h25. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay đi ngang ở mức 1.838 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 8 tăng 0,01% lên 1.840 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h32.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.380 đồng), giá vàng thế giới tương đương 51,77 triệu đồng/lượng, thấp hơn 16,95 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.