So sánh giá vàng hôm nay 20/7: Vàng SJC, 24K, 18K điều chỉnh trái chiều
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 10h00 ngày 20/7/2020
Xem thêm: so sánh giá vàng ngày 21/7
Trên toàn quốc, giá vàng SJC tiếp tục tăng nhẹ sau so với phiên giao dịch cuối tuần trước ở cả hai chiều mua vào - bán ra. Tuy nhiên, hệ thống lại Mi Hồng lại có sự điều chỉnh trái chiều khi giảm 40.000 đồng/lượng ở chiều mua và 50.000 đồng/lượng ở chiều bán.
Tại các hệ thống kinh doanh vàng khác trên cả nước, giá vàng tăng từ 20.000 - 130.000 đồng/lượng. Giá trần mua vào chạm ngưỡng 50,53 triệu đồng/lượng tại EximBank.
Giá bán ra thấp nhất có mặt tại Mi Hồng với 50,67 triệu đồng/lượng.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 18/7 | Phiên hôm nay 20/7 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 50,38 | 50,78 | 50,45 | 50,83 | +70 | +50 |
Hà Nội | 50,38 | 50,80 | 50,45 | 50,85 | +70 | +50 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 50,48 | 50,70 | 50,55 | 50,70 | +70 | - |
TP HCM | 50,48 | 50,70 | 50,50 | 50,70 | +20 | - | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 50,45 | 50,65 | 50,54 | 50,74 | +90 | +90 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 50,45 | 50,70 | 50,45 | 50,70 | - | - |
Hà Nội | 50,45 | 50,70 | 50,45 | 50,70 | - | - | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 50,45 | 50,65 | 50,52 | 50,70 | +70 | +50 |
Mi Hồng | TP HCM | 50,54 | 50,72 | 50,50 | 50,67 | -40 | -50 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 50,40 | 50,60 | 50,53 | 50,73 | +130 | +130 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 10h00. (Tổng hợp: Bảo Trân)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 10h00 ngày 20/7/2020
Cùng khung giờ khảo sát, giá vàng 24K giảm từ 10.000 - 50.000 đồng/lượng tại hầu hết các hệ thống kinh doanh trên cả nước.
Giá mua giảm mạnh nhất với 50.000 đồng/lượng tại hệ thống Mi Hồng và giảm 50.000 đồng/lượng chiều bán ra cũng tại hệ thống này.
Hiện tại, Tập đoàn Phú quí là nơi có giá thu mua vàng 24K cao nhất với 49,85 triệu đồng/lượng. Trong khi đó, Mi Hồng đang có giá bán ra thấp nhất 50,25 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 18/7 | Phiên hôm nay 20/7 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 49,78 | 50,53 | 49,77 | 50,52 | -10 | -10 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 49,73 | 50,63 | 49,73 | 50,63 | - | - |
TP HCM | 49,73 | 50,63 | 49,70 | 50,60 | -30 | -30 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 49,85 | 50,50 | 49,85 | 50,50 | - | - |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 49,70 | 50,50 | 49,69 | 50,49 | -10 | -10 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 49,55 | 50,45 | 49,55 | 50,45 | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 50,05 | 50,30 | 50,00 | 50,25 | -50 | -50 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 10h00. (Tổng hợp: Bảo Trân)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 10h00 ngày 20/7/2020
Nhìn chung, giá vàng 18K ở hướng mua vào - bán ra trên toàn quốc giảm từ 7.000 - 20.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Hiện, vàng nhẫn 18k có giá trần mua vào cao nhất là 36,80 triệu đồng/lượng tại hệ thống DOJI.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 18/7 | Phiên hôm nay 20/7 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 36,201 | 38,051 | 36,194 | 38,044 | -7 | -7 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 36,670 | 38,170 | 36,670 | 38,170 | - | - |
TP HCM | 36,820 | 38,120 | 36,800 | 38,100 | -20 | -20 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 36,630 | 38,030 | 36,620 | 38,020 | -10 | -10 |
Mi Hồng | TP HCM | 33,000 | 35,000 | 33,000 | 35,000 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 10h00. (Tổng hợp: Bảo Trân)