So sánh giá vàng hôm nay 2/9: Có nơi giảm đến 1,25 triệu đồng/lượng
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 2/9/2020
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 3/9
Hôm nay, giá vàng SJC bất ngờ quay đầu giảm ở khắp các hệ thống, riêng Vàng bạc Đá quý Sài Gòn giữ nguyên mức giá chốt phiên chiều qua.
Cụ thể, mức giảm chiều mua vào dao động từ 150.000 - 700.000 đồng/lượng, cao nhất ở Mi Hồng, thấp nhất ở EximBank. Giá trần mua vào hiện nay có mặt tại cửa hàng Vàng bạc Đá quý Sài Gòn với 56,75 triệu đồng/lượng.
Ở chiều bán ra, các hệ thống điều chỉnh giảm từ 150.000 - 600.000 đồng/lượng. Giá mua vào thấp nhất hiện nay có mặt ở Mi Hồng với 56,9 triệu đồng/lượng. Chênh lệch 150.000 đồng/lượng so với giá trần mua vào.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 1/9 | Phiên hôm nay 2/9 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 56,75 | 57,70 | 56,75 | 57,70 | 0 | 0 |
Hà Nội | 56,75 | 57,72 | 56,75 | 57,72 | 0 | 0 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 56,85 | 57,50 | 56,45 | 57,25 | -400 | -250 |
TP HCM | 56,85 | 57,60 | 56,20 | 57,20 | -650 | -400 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 56,90 | 57,60 | 56,40 | 57,40 | -500 | -200 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 56,90 | 57,60 | 56,30 | 57,30 | -600 | -300 |
Hà Nội | 56,90 | 57,60 | 56,30 | 57,30 | -600 | -300 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 56,93 | 57,55 | 56,46 | 57,24 | -470 | -310 |
Mi Hồng | TP HCM | 57,00 | 57,50 | 56,30 | 56,90 | -700 | -600 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 56,85 | 57,55 | 56,70 | 57,40 | -150 | -150 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Bảo Trân)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 2/9/2020
Tương tự, giá vàng 24K cũng giảm từ 50.000 đồng/lượng đến 1,25 triệu đồng/lượng ở khắp các hệ thống vàng trong ngày rằm tháng 7.
Riêng, Vàng bạc Đá quý Sài Gòn tăng 150.000 đồng/lượng chiều mua vào, tăng 50.000 đồng/lượng chiều bán ra. PNJ chi nhánh TP HCM cũng tăng 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều. Hệ thống này đang có mức giá mua vào cao nhất cả nước với 54,2 triệu đồng/lượng.
Mi Hồng giảm 300.000 đồng/lượng ở cả hai chiều, có mức giá sàn bán ra với 54,5 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 1/9 | Phiên hôm nay 2/9 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 54,05 | 55,05 | 54,20 | 55,10 | +150 | +50 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 54,60 | 55,10 | 53,35 | 55,35 | -1.250 | +250 |
TP HCM | 54,00 | 55,40 | 53,35 | 55,35 | -650 | -50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 53,90 | 55,50 | 53,70 | 55,30 | -200 | -200 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 54,10 | 54,90 | 54,20 | 55,00 | +100 | +100 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 53,90 | 55,10 | 53,40 | 55,20 | -500 | +100 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,40 | 54,80 | 54,10 | 54,50 | -300 | -300 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Bảo Trân)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h45 ngày 2/9/2020
Trong cùng phiên giao dịch, giá vàng 18K điều chỉnh trái chiều giữa các hệ thống, trong khi các hệ thống còn lại đều tăng hoặc giữ nguyên thì Doji giảm 40.000 đồng/lượng ở cả hai chiều.
Tuy nhiên Doji vẫn có mức giá mua vào cao nhất với 40,51 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 1/9 | Phiên hôm nay 2/9 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 39,14 | 41,44 | 39,18 | 41,48 | +40 | +40 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 40,55 | 42,55 | 40,51 | 42,51 | -40 | -40 |
TP HCM | 40,55 | 42,55 | 40,51 | 42,51 | -40 | -40 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 39,93 | 41,33 | 40,00 | 41,40 | +70 | +70 |
Mi Hồng | TP HCM | 35,10 | 37,10 | 35,10 | 37,10 | 0 | 0 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h45. (Tổng hợp: Bảo Trân)