So sánh giá vàng hôm nay 1/9: Vàng SJC giao dịch cao nhất 68,3 triệu đồng/lượng
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 5/9
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 1/9/2023
Vào lúc 12h00 trưa ngày 1/9, giá vàng SJC điều chỉnh tăng giảm khác nhau tại các hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng.
Theo đó, chi nhánh Hà Nội và TP HCM thuộc Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn có giá bán tăng 100.000 đồng/lượng, lần lượt lên mức 68,25 triệu đồng/lượng và 68,27 triệu đồng/lượng, trong khi giá mua vẫn duy trì cùng mức 67,55 triệu đồng/lượng.
Đối với chi nhánh Hà Nội thuộc Tập đoàn Doji, vàng SJC tăng 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua và bán, hiện được giao dịch ở mức 67,6 triệu đồng/lượng và 68,3 triệu đồng/lượng.
Tại chi nhánh TP HCM, giá mua và bán đều tăng 50.000 đồng/lượng, tương đương với mức 67,5 triệu đồng/lượng và 68,2 triệu đồng/lượng.
Cùng lúc, hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu triển khai giá mua tăng 80.000 đồng/lượng lên mức 67,65 triệu đồng/lượng và giá bán tăng 100.000 đồng/lượng lên ngưỡng 68,25 triệu đồng/lượng.
Trong khi đó, giá mua của loại vàng này tại hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu lại điều chỉnh giảm 50.000 đồng/lượng xuống mức 67,6 triệu đồng/lượng còn giá bán tiếp tục duy trì ổn định ở mức 68 triệu đồng/lượng.
Tương tự, Ngân hàng Eximbank đang giao dịch vàng SJC với giá mua - bán tương ứng là 67,65 triệu đồng/lượng và 68,05 triệu đồng/lượng, cùng giảm 50.000 đồng/lượng.
Trong khi đó, giá vàng tại Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ vẫn giữ nguyên ở cả hai chiều mua vào - bán ra.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên hôm qua 31/8 |
Phiên hôm nay 1/9 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
67,55 |
68,15 |
67,55 |
68,25 |
- |
+100 |
Hà Nội |
67,55 |
68,17 |
67,55 |
68,27 |
- |
+100 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
67,50 |
68,20 |
67,60 |
68,30 |
+100 |
+100 |
TP HCM |
67,45 |
68,15 |
67,50 |
68,20 |
+50 |
+50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
66,45 |
67,05 |
66,45 |
67,05 |
- |
- |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
67,60 |
68,30 |
67,60 |
68,30 |
- |
- |
Hà Nội |
67,60 |
68,30 |
67,60 |
68,30 |
- |
- |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
67,57 |
68,15 |
67,65 |
68,25 |
+80 |
+100 |
Mi Hồng |
TP HCM |
67,65 |
68,00 |
67,60 |
68,00 |
-50 |
- |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
67,70 |
68,10 |
67,65 |
68,05 |
-50 |
-50 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 1/9/2023
Trưa cùng ngày, giá vàng 24K biến động trái chiều trong khoảng 50.000 - 100.000 đồng/lượng tại các hệ thống cửa hàng.
Cụ thể, tại Tập đoàn Doji, giá vàng 24K cùng tăng 50.000 đồng/lượng khi mua vào - bán ra, lần lượt lên mức 55,65 triệu đồng/lượng và 56,75 triệu đồng/lượng.
Hệ thống cửa hàng Bảo Tín Minh Châu đang giao dịch vàng 24K với giá mua - bán tương ứng là 55,9 triệu đồng/lượng và 57 triệu đồng/lượng, tăng đồng loạt 50.000 đồng/lượng.
Trong khi đó, hệ thống cửa hàng Mi Hồng lại điều chỉnh giá mua và bán đều giảm 100.000 đồng/lượng, xuống mức tương ứng là 55,7 triệu đồng/lượng và 56,2 triệu đồng/lượng.
Riêng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ, giá vàng đều không thay đổi ở cả hai chiều mua vào và bán ra.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 31/8 |
Phiên hôm nay 1/9 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
56,15 |
56,95 |
56,15 |
56,95 |
- |
- |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
55,60 |
56,70 |
55,65 |
56,75 |
+50 |
+50 |
TP HCM |
55,60 |
56,70 |
55,65 |
56,75 |
+50 |
+50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
55,15 |
56,15 |
55,15 |
56,15 |
- |
- |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
56,20 |
57,00 |
56,20 |
57,00 |
- |
- |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
55,85 |
56,95 |
55,90 |
57,00 |
+50 |
+50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
55,80 |
56,30 |
55,70 |
56,20 |
-100 |
-100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 1/9/2023
Cũng trong phiên trưa nay, giá vàng 18K phần lớn giữ ổn định hoặc biến động nhẹ tại một số hệ thống cửa hàng.
Theo ghi nhận, Tập Doji đang giao dịch vàng 18K với giá mua là 41,69 triệu đồng/lượng - tăng 100.000 đồng/lượng và giá bán là 55,3 triệu đồng/lượng, không thay đổi so với phiên trước.
Còn tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, hệ thống PNJ và hệ thống cửa hàng Mi Hồng, giá vàng không có sự điều chỉnh mới ở cả hai chiều mua - bán so với giá cập nhật trong phiên giao dịch trưa hôm qua.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên hôm qua 31/8 |
Phiên hôm nay 1/9 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
40,86 |
42,86 |
40,86 |
42,86 |
- |
- |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
41,59 |
55,30 |
41,69 |
55,30 |
+100 |
- |
TP HCM |
41,59 |
55,30 |
41,69 |
55,30 |
+100 |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
41,50 |
42,90 |
41,50 |
42,90 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
39,20 |
40,70 |
39,20 |
40,70 |
- |
- |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Du Y)
Trên thị trường thế giới, giá vàng giao ngay giảm 0,04% xuống 1.938 USD/ounce theo Kitco, trong khi giá vàng giao tháng 12 tăng 0,01% lên 1.966 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h19.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (24.240 đồng), giá vàng thế giới tương đương 56,59 triệu đồng/lượng, thấp hơn 11,71 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.