So sánh giá vàng hôm nay 18/3: Tiếp tục tăng, SJC lại tiến lên gần mốc 69 triệu đồng/lượng
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 11h14 ngày 18/3/2022
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 19/3
Phiên trưa ngày 18/3, giá vàng SJC vẫn duy trì đà tăng của phiên trước và tiếp tục tăng 100.000 - 500.000 đồng/lượng tại đa số hệ thống cửa hàng khi khảo sát vào lúc 11h14.
Cụ thể, giá vàng SJC tại chi nhánh Hà Nội và TP HCM thuộc Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn điều chỉnh cùng tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 100.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Tại Tập đoàn Doji, giá vàng SJC trưa nay được doanh nghiệp điều chỉnh tăng nhiều nhất tới 500.000 đồng/lượng ở chiều mua vào, còn chiều bán ra tăng 200.000 đồng/lượng đối với chi nhánh Hà Nội nhưng không thay đổi ở chi nhánh Sài Gòn.
Tại Tập đoàn Phú Quý, hệ thống PNJ chi nhánh TP HCM và Bảo Tín Minh Châu, giá vàng SJC của cả ba doanh nghiệp này đều đồng loạt tăng 300.000 đồng/lượng ở chiều mua vào và 200.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên hôm qua 17/3 | Phiên hôm nay 18/3 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 67,40 | 68,60 | 67,70 | 68,70 | +300 | +100 |
Hà Nội | 67,40 | 68,62 | 67,70 | 68,72 | +300 | +100 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 67,00 | 68,40 | 67,50 | 68,60 | +500 | +200 |
TP HCM | 67,00 | 68,60 | 67,50 | 68,60 | +500 | - | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 67,20 | 68,45 | 67,50 | 68,65 | +300 | +200 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận | TP HCM | 67,20 | 68,40 | 67,50 | 68,60 | +300 | +200 |
Hà Nội | 67,11 | 68,40 | 67,51 | 68,65 | +400 | +250 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 67,21 | 68,43 | 67,51 | 68,63 | +300 | +200 |
Mi Hồng | TP HCM | 67,55 | 68,40 | 67,80 | 68,50 | +250 | +100 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 67,70 | 68,40 | 67,90 | 68,50 | +200 | +100 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h14. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h14 ngày 18/3/2022
Tại phiên này, giá vàng 24K cũng đã tăng thêm từ 50.000 đồng/lượng đến 250.000 đồng/lượng tại một số hệ thống cửa hàng kinh doanh vàng trên toàn quốc.
Trong đó, giá vàng 24K tại Tập đoàn Doji tăng 50.000 đồng/lượng, và tại Tập đoàn Phú Quý tăng nhiều hơn 200.000 đồng/lượng theo hai chiều mua - bán.
Tại Bảo Tín Minh Châu và Mi Hồng, giá vàng trang sức loại 24K cùng tăng 250.000 đồng/lượng ở chiều mua còn chiều bán tăng lần lượt 250.000 đồng/lượng và 100.000 đồng/lượng.
Trong khi đó, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và hệ thống PNJ, giá vàng 24K đều được cả hai doanh nghiệp giữ nguyên so với giá ghi nhận trưa ngày hôm qua (17/3).
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên hôm qua 17/3 | Phiên hôm nay 18/3 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 54,80 | 55,80 | 54,80 | 55,80 | - | - |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 54,45 | 55,65 | 54,50 | 55,70 | +50 | +50 |
TP HCM | 54,45 | 55,65 | 54,50 | 55,70 | +50 | +50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 54,25 | 55,90 | 54,45 | 56,10 | +200 | +200 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 54,50 | 55,30 | 54,50 | 55,30 | - | - |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 54,45 | 55,95 | 54,70 | 56,20 | +250 | +250 |
Mi Hồng | TP HCM | 54,70 | 55,30 | 54,95 | 55,40 | +250 | +100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h14. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 11h14 ngày 18/3/2022
Theo khảo sát, giá vàng 18K trưa ngày 18/3 ghi nhận biến động nhẹ tại một số hệ thống cửa hàng.
Theo đó, tại Tập đoàn Doji, giá vàng nữ trang loại 18K vẫn giữ vững đà tăng của phiên trước và đã tăng nhẹ 40.000 đồng/lượng ở hai chiều mua bán cho cả chi nhánh Hà Nội - TP HCM.
Riêng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, hệ thống PNJ và Mi Hồng, giá vàng 18K đồng loạt chững lại đối với cả chiều mua vào lẫn chiều bán ra so với phiên giao dịch trưa ngày 17/3.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên hôm qua 17/3 | Phiên hôm nay 18/3 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn | TP HCM | 40,00 | 42,00 | 40,00 | 42,00 | - | - |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 40,74 | 42,74 | 40,78 | 42,78 | +40 | +40 |
TP HCM | 40,74 | 42,74 | 40,78 | 42,78 | +40 | +40 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 40,23 | 41,63 | 40,23 | 41,63 | - | - |
Mi Hồng | TP HCM | 36,30 | 38,30 | 36,30 | 38,30 | - | - |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 11h14. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay giảm 0,41% xuống 1.934 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 4 giảm 0,45% xuống 1.934 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 11h19.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.010 đồng), giá vàng thế giới tương đương 53,61 triệu đồng/lượng, thấp hơn 15,11 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.