So sánh giá vàng hôm nay 16/4: SJC tăng tiếp vào cuối tuần, lên 69,8 triệu đồng/lượng
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h15 ngày 16/4/2022
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 18/4
Phiên trưa 16/4, giá vàng SJC bất ngờ đảo chiều tăng khoảng 50.000 - 300.000 đồng/lượng tại hầu hết các hệ thống cửa hàng, sau khi giảm hai phiên liên tiếp.
Cụ thể, tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, giá vàng SJC ghi nhận mức tăng 250.000 đồng/lượng cho chiều mua vào và 300.000 đồng/lượng cho chiều bán ra.
Tại Tập đoàn Doji chi nhánh TP HCM và hệ thống PNJ chi nhánh Hà Nội, giá vàng SJC cùng tăng 250.000 đồng/lượng ở chiều bán ra còn chiều mua vào tăng lần lượt 250.000 đồng/lượng và 120.000 đồng/lượng.
Trong khi đó, giá vàng tại Tập đoàn Phú Quý và Mi Hồng có cùng mức tăng 150.000 đồng/lượng ở chiều mua, còn chiều bán tăng 150.000 tăng tại Tập đoàn Phú Quý nhưng tăng 200.000 đồng/lượng tại Mi Hồng.
Giá vàng SJC |
Khu vực |
Phiên ngày hôm qua 15/4 |
Phiên hôm nay 16/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
68,95 |
69,55 |
69,20 |
69,85 |
+250 |
+300 |
Hà Nội |
68,95 |
69,57 |
69,20 |
69,87 |
+250 |
+300 |
|
Hệ thống Doji |
Hà Nội |
68,95 |
69,55 |
69,00 |
69,65 |
+50 |
+100 |
TP HCM |
69,00 |
69,60 |
69,25 |
69,85 |
+250 |
+250 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
68,90 |
69,50 |
69,05 |
69,65 |
+150 |
+150 |
Cửa hàng vàng bạc đá quý Phú Nhuận |
TP HCM |
68,90 |
69,50 |
69,00 |
69,70 |
+100 |
+200 |
Hà Nội |
68,95 |
69,55 |
69,07 |
69,80 |
+120 |
+250 |
|
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
68,95 |
69,50 |
69,07 |
69,64 |
+120 |
+140 |
Mi Hồng |
TP HCM |
69,15 |
69,45 |
69,30 |
69,65 |
+150 |
+200 |
Tại ngân hàng Eximbank |
Toàn quốc |
69,00 |
69,40 |
69,10 |
69,50 |
+100 |
+100 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h15. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h15 ngày 16/4/2022
Vào lúc 12h15, giá vàng 24K tại các doanh nghiệp kinh doanh vàng đã điều chỉnh tăng giảm không quá 50.000 đồng/lượng tại một số hệ thống cửa hàng.
Theo đó, giá vàng tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn và Mi Hồng tăng đồng loạt 50.000 đồng/lượng ở chiều bán ra.
Trong khi, chiều mua tăng 50.000 đồng/lượng đối với Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn, nhưng giá không thay đổi đối với Mi Hồng.
Tuy nhiên, giá vàng 24K ở chiều mua vào - bán ra tại Bảo Tín Minh Châu lại điều chỉnh giảm 50.000 đồng/lượng theo cả hai chiều.
Còn tại Tập đoàn Doji, Tập đoàn Phú Quý và hệ thống PNJ, giá vàng 24K của cả ba hệ thống đều không có sự điều chỉnh mới ở hai chiều mua vào - bán ra so với phiên trước.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên ngày hôm qua 15/4 |
Phiên hôm nay 16/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
55,60 |
56,40 |
55,65 |
56,45 |
+50 |
+50 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
55,30 |
56,40 |
55,30 |
56,40 |
- |
- |
TP HCM |
55,30 |
56,40 |
55,30 |
56,40 |
- |
- |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
55,20 |
56,50 |
55,20 |
56,50 |
- |
- |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
55,30 |
56,10 |
55,30 |
56,10 |
- |
- |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
55,10 |
56,50 |
55,05 |
56,45 |
-50 |
-50 |
Mi Hồng |
TP HCM |
55,75 |
56,05 |
55,75 |
56,10 |
- |
+50 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h15. (Tổng hợp: Du Y)
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h15 ngày 16/4/2022
Cũng trong phiên này, giá vàng 18K ghi nhận điều chỉnh tăng từ 40.000 đồng/lượng đến 100.000 đồng/lượng tại một số hệ thống cửa hàng.
Trong đó, giá vàng 18K tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn tăng 40.000 đồng/lượng và Mi Hồng tăng 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua - bán.
Riêng tại Tập đoàn Doji và hệ thống PNJ, giá vàng 18K đồng loạt chững lại ở cả hai chiều mua vào - bán ra so với phiên giao dịch trưa ngày 15/4.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên ngày hôm qua 15/4 |
Phiên hôm nay 16/4 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quý Sài Gòn |
TP HCM |
40,45 |
42,45 |
40,49 |
42,49 |
+40 |
+40 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
41,30 |
43,30 |
41,30 |
43,30 |
- |
- |
TP HCM |
41,30 |
43,30 |
41,30 |
43,30 |
- |
- |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
40,83 |
42,23 |
40,83 |
42,23 |
- |
- |
Mi Hồng |
TP HCM |
38,90 |
40,90 |
39,00 |
41,00 |
+100 |
+100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h15. (Tổng hợp: Du Y)
Giá vàng giao ngay đi ngang ở mức 1.974 USD/ounce theo Kitco, vàng giao tháng 6 giảm 0,61% xuống 1.972 USD/ounce, ghi nhận vào lúc 12h15.
Quy đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.040 đồng), giá vàng thế giới tương đương 54,79 triệu đồng/lượng, thấp hơn 15,08 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.