So sánh giá vàng hôm nay 16/11: SJC tăng không nhiều hơn 200.000 đồng/lượng
Bảng giá vàng SJC hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 16/11/2020
Xem thêm: So sánh giá vàng hôm nay 17/11
Tại thời điểm khảo sát, giá vàng SJC tại các cửa hàng kinh doanh trên toàn quốc đảo chiều tăng so với phiên giao dịch thứ Bảy (16/11).
Hiện tại, vàng miếng SJC ở hướng mua vào tăng trong khoảng từ 50.000 - 200.000 đồng/lượng và bán ra tăng không quá 50.000 đồng/lượng.
Trong nước, Cửa hàng Mi Hồng hiện đang niêm yết giá trần mua vào - bán ra vàng SJC cao nhất là 56,07 triệu đồng/lượng và 56,47 triệu đồng/lượng tại Vàng bạc đá quí Sài Gòn.
Ngân hàng Eximbank điều chỉnh vàng SJC tăng 100.000 đồng/lượng ở cả hai hướng mua vào và bán ra.
Giá vàng SJC | Khu vực | Phiên sáng 14/11 | Phiên hôm nay 16/11 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 55,90 | 56,40 | 55,95 | 56,45 | +50 | +50 |
Hà Nội | 55,90 | 56,42 | 55,95 | 56,47 | +50 | +50 | |
Hệ thống Doji | Hà Nội | 55,85 | 56,40 | 55,95 | 56,40 | +100 | - |
TP HCM | 55,80 | 56,40 | 56,00 | 56,45 | +200 | +50 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 55,95 | 56,35 | 56,00 | 56,40 | +50 | +50 |
Cửa hàng vàng bạc đá quí Phú Nhuận | TP HCM | 55,90 | 56,40 | 56,05 | 56,45 | +150 | +50 |
Hà Nội | 55,90 | 56,40 | 56,05 | 56,45 | +150 | +50 | |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 55,96 | 56,34 | 56,01 | 56,39 | +50 | +50 |
Mi Hồng | TP HCM | 56,07 | 56,30 | 56,07 | 56,27 | - | -30 |
Tại ngân hàng Eximbank | Toàn quốc | 55,88 | 56,18 | 55,98 | 56,28 | +100 | +100 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).
Bảng giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 16/11/2020
Giá vàng 24K trong phiên giao dịch đầu tuần đồng loạt tăng ở các cửa hàng. Hiện, giá mua vào và bán ra được Tập đoàn Doji điều chỉnh tăng không quá 400.000 đồng/lượng.
Giá trần mua - bán cao nhất tại doanh nghiệp Mi Hồng là 53,95 triệu đồng/lượng và 54,60 triệu đồng/lượng ở tập đoàn Doji.
Giá vàng 24K | Khu vực | Phiên sáng 14/11 | Phiên hôm nay 16/11 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 53,30 | 54,10 | 53,50 | 54,30 | +200 | +200 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 53,05 | 54,50 | 53,45 | 54,60 | +400 | +100 |
TP HCM | 53,05 | 54,50 | 53,45 | 54,60 | +400 | +100 | |
Tập đoàn Phú Quý | Hà Nội | 53,30 | 54,30 | 53,40 | 54,40 | +100 | +100 |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 53,40 | 54,20 | 53,60 | 54,40 | +200 | +200 |
Bảo Tín Minh Châu | Toàn quốc | 53,35 | 54,45 | 53,30 | 54,40 | +-50 | -50 |
Mi Hồng | TP HCM | 53,80 | 54,15 | 53,95 | 54,25 | +150 | +100 |
Vàng 24K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).
Bảng giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h30 ngày 16/11/2020
Tập đoàn Vàng bạc đá quí Sài Gòn điều chỉnh giá vàng 18K ở cả hai chiều mua vào - bán ra tăng 160.000 đồng/lượng nhiều hơn 10.000 đồng/lượng so với mức tăng 150.000 đồng/lượng tại hệ thống PNJ.
Giá trần mua - bán loại vàng nhẫn 18K tương ứng với ngưỡng 39,95 triệu đồng/lượng và 41,95 triệu đồng/lượng đều tại Doji.
Giá vàng 18K | Khu vực | Phiên sáng 14/11 | Phiên hôm nay 16/11 | Chênh lệch | |||
Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | Mua vào | Bán ra | ||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng | Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng | ||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn | TP HCM | 38,72 | 40,72 | 38,88 | 40,88 | +160 | +160 |
Tập đoàn Doji | Hà Nội | 39,88 | 41,88 | 39,95 | 41,95 | +70 | +70 |
TP HCM | 39,88 | 41,88 | 39,95 | 41,95 | +70 | +70 | |
Hệ thống PNJ | TP HCM | 39,40 | 40,80 | 39,55 | 40,95 | +150 | +150 |
Mi Hồng | TP HCM | 35,80 | 37,80 | 35,90 | 37,90 | +100 | +100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h30. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn).