Ngân hàng nào đang trả lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm cao nhất hệ thống?
Vào thời điểm khảo sát tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi ngân hàng được ấn định dao động từ 3,9% - 6,25%/năm áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tại quầy kỳ hạn 36 tháng theo hình thức trả lãi cuối kỳ.
Tháng 12 này, Ngân hàng Bắc Á tiếp tục giữ vị trí đầu bảng so sánh lãi suất ngân hàng với 6,25%/năm, kèm điều kiện gửi từ 1 tỷ đồng trở lên. Nếu dưới mức này, lãi suất chi trả là 6,05%/năm. Tuy nhiên so với tháng trước, lãi suất tại Bắc Á tại kỳ hạn 36 tháng đã giảm 0,1 điểm %.
Vị trí thứ hai thuộc về ba ngân hàng Đông Á, OceanBank và Saigonbank với lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 3 năm là 6,1%/năm.
Thấp hơn với 6%/năm là lãi suất tiền gửi mà Ngân hàng Bản Việt đang trả. Trong khi đó, SHB đang ấn định lãi suất 5,9%/năm cho kỳ hạn 3 năm với điều kiện tối thiểu 2 tỷ đồng, nếu dưới mức này, lãi suất tại SHB là 5,8%/năm.
Cũng tại 5,8%/năm, VietBank và OCB cũng đang niêm yết lãi suất tiền gửi cho kỳ hạn 36 tháng.
Gửi từ 10 tỷ trở lên với kỳ hạn 3 năm tại VPBank sẽ được hưởng lãi suất tiết kiệm là 5,7%/năm, ngoài ra còn có MBBank và CBBank.
Ngoài những ngân hàng nêu trên, khách hàng cũng có thể cân nhắc gửi tiền tại nhiều ngân hàng khác với lãi suất tiết kiệm hấp dẫn trong khoảng 3,9% - 5,6%/năm, tùy điều kiện áp dụng tại từng đơn vị.
Còn nếu so sánh lãi suất ngân hàng tại 4 ngân hàng quốc doanh, BIDV và Vietcombank đều áp dụng mức lãi suất 4,7%/năm cho kỳ hạn 36 tháng, giữ nguyên so với tháng trước. VietinBank neo mức lãi suất với cùng kỳ hạn cao hơn với 4,8%/năm. Trong khi đó, Agribank tiếp tục để ngỏ con số này.
Bảng so sánh lãi suất tiền gửi tại các ngân hàng kỳ hạn 36 tháng mới nhất tháng 12/2024
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
36 tháng (%/năm) |
1 |
Ngân hàng Bắc Á |
Trên 1 tỷ |
6,25 |
2 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,10 |
3 |
OceanBank |
- |
6,10 |
4 |
Saigonbank |
- |
6,10 |
5 |
Ngân hàng Bắc Á |
Dưới 1 tỷ |
6,05 |
6 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
6,00 |
7 |
SHB |
Từ 2 tỷ trở lên |
5,90 |
8 |
TPBank |
- |
5,80 |
9 |
SHB |
Dưới 2 tỷ |
5,80 |
10 |
VietBank |
- |
5,80 |
11 |
Ngân hàng OCB |
- |
5,80 |
12 |
VPBank |
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ |
5,70 |
13 |
VPBank |
Từ 50 tỷ trở lên |
5,70 |
14 |
MBBank |
Dưới 1 tỷ |
5,70 |
15 |
MBBank |
Từ 1 tỷ |
5,70 |
16 |
CBBank |
|
5,70 |
17 |
VPBank |
Từ 3 tỷ - 10 tỷ |
5,60 |
18 |
Ngân hàng Việt Á |
- |
5,60 |
19 |
Ngân hàng Lộc Phát |
- |
5,50 |
20 |
NCB |
- |
5,50 |
21 |
VPBank |
Dưới 1 tỷ |
5,50 |
22 |
VPBank |
Từ 1 tỷ - 3 tỷ |
5,50 |
23 |
Kienlongbank |
- |
5,40 |
24 |
HDBank |
- |
5,40 |
25 |
ABBank |
- |
5,40 |
26 |
VIB |
Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ |
5,30 |
27 |
VIB |
Từ 3 tỷ trở lên |
5,30 |
28 |
PVcomBank |
- |
5,30 |
29 |
Sacombank |
- |
5,20 |
30 |
VIB |
Từ 10 trđ - dưới 300 trđ |
5,10 |
31 |
Eximbank |
- |
5,10 |
32 |
VietinBank |
- |
4,80 |
33 |
Vietcombank |
- |
4,70 |
34 |
BIDV |
- |
4,70 |
35 |
Techcombank |
- |
4,70 |
36 |
ACB |
|
4,50 |
37 |
SCB |
- |
3,90 |