Mưa cổ tức tiền mặt từ 70 doanh nghiệp, cá biệt cao nhất 258%
CTCP Bến xe Miền Tây (Mã: WCS) dự định trả cổ tức tiền mặt đợt 1/2019 tỉ lệ 258%, tương ứng cổ đông sở hữu mỗi cổ phiếu được nhận 25.800 đồng. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 17/7 và 31/7.
Với 2,5 triệu cổ phiếu đang lưu hành, Bến xe Miền Tây sẽ chi khoảng 64,5 tỉ đồng trong đợt cổ tức này. Đại hội cổ đông của Bến xe Miền Tây đã chốt tỉ lệ cổ tức tiền mặt năm 2019 là 516%. Sau đợt 1 này, Bến xe Miền Tây sẽ trả tiếp cổ tức đợt 2 cũng với tỉ lệ 258%.
Bến xe Miền Tây là doanh nghiệp có truyền thống cổ tức cao. Năm 2018, công ty trả cổ tức bằng tiền mặt theo hai đợt, tổng tỉ lệ 400%.
Tổng Công ty Khí Việt Nam (PV Gas - Mã: GAS) dự tính trả cổ tức năm 2019 bằng tiền mặt tỉ lệ 35%, tức là cổ đông sở hữu mỗi cổ phiếu được nhận 3.500 đồng.
Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 15/7 và 30/10. Với vốn điều lệ khoảng 19.000 tỉ đồng, ước tính PV Gas sẽ phải chi khoảng 6.650 tỉ đồng cho đợt cổ tức tới.
Công ty mẹ của PV Gas là Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) với tỉ lệ sở hữu 95,76% sẽ nhận về hầu hết số tiền cổ tức nói trên.
Trước đó, PV Gas đã tạm ứng cổ tức tiền mặt 10%, tức là tổng tỉ lệ cổ tức tiền mặt năm 2019 của PV Gas là 45%. Năm 2018, PV Gas trả cổ tức bằng tiền mặt theo ba đợt với tổng giá trị 5.300 đồng/cp.
Nửa đầu năm 2020, PV Gas ước tính tổng doanh thu đạt 33.438 tỉ đồng, lãi sau thuế 3.930 tỉ đồng, lần lượt giảm 16% và 36% so với cùng kì năm trước.
Ba công ty chứng khoán là CTCP Chứng khoán SSI, Chứng khoán VNDirect (Mã: VND) và Chứng khoán Bản Việt (Mã: VCI) đều sẽ chốt quyền nhận cổ tức tiền mặt vào tuần tới với tỉ lệ lần lượt là 10%, 5% và 15%.
CTCP Dịch vụ Hàng hóa Sài Gòn (Mã: SCS) dự định trả cổ tức đợt 2/2019 bằng tiền mặt tỉ lệ 50%. Ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 20/7 và 31/7. Trong đợt cổ tức đầu tiên năm 2019, SCS đã trả 5.000 đồng/cp.
Như vậy tổng tỉ lệ cổ tức năm 2019 của SCS là 100% mệnh giá, tương ứng với tổng giá trị khoảng 500 tỉ đồng.
Hai cổ đông lớn nhất của SCS hiện nay là Công ty cổ phần Gemadept (Mã: GMD) với tỉ lệ sở hữu 36,73% và Tổng Công ty Cảng hàng không Việt Nam (Mã: ACV) nắm giữ 14,94%.
Năm 2019, SCS ghi nhận 748 tỉ đồng doanh thu thuần và 502 tỉ đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2020, do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 tới ngành hàng không, công ty đặt kế hoạch doanh thu thuần giảm còn 660 tỉ đồng và lãi trước thuế còn 450 tỉ đồng.
Công ty cổ phần Thực phẩm Cholimex (Mã: CMF) có kế hoạch trả cổ tức tiền mặt cũng với tỉ lệ 50%, ngày chốt quyền và ngày thanh toán lần lượt là 15/7 và 28/7. Với 8,1 triệu cổ phiếu đang lưu hành, Cholimex sẽ phải chi hơn 40 tỉ đồng cho đợt cổ tức tới.
Danh sách doanh nghiệp chốt quyền trả cổ tức tuần tới (Tổng hợp từ VNDirect):
STT | Mã CK | Sàn | Nội dung chi tiết | Ngày GDKHQ | Ngày chốt | Ngày thực hiện |
1 | CVH | UPCOM | Năm 2019 (600 đ/cp) | 20/7 | 21/7 | 31/7 |
2 | DGW | HOSE | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 20/7 | 21/7 | 31/7 |
3 | MQB | UPCOM | Năm 2019 (230 đ/cp) | 20/7 | 21/7 | 31/7 |
4 | SSI | HOSE | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 20/7 | 21/7 | 31/7 |
5 | VNS | HOSE | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 20/7 | 21/7 | 31/7 |
6 | VND | HOSE | Năm 2019 (500 đ/cp) | 20/7 | 21/7 | 29/7 |
7 | DPC | HNX | Năm 2019 (600 đ/cp) | 17/7 | 20/7 | 18/8 |
8 | AGM | HOSE | Năm 2019 (1.400 đ/cp) | 17/7 | 20/7 | 10/8 |
9 | GDW | HNX | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 17/7 | 20/7 | 10/8 |
10 | HTI | HOSE | Đợt 2/2019 (1.200 đ/cp) | 17/7 | 20/7 | 10/8 |
11 | IST | UPCOM | Năm 2019 (1.800 đ/cp) | 17/7 | 20/7 | 10/8 |
12 | BMP | HOSE | Đợt 3/2019 (1.000 đ/cp) | 17/7 | 20/7 | 5/8 |
13 | VXP | UPCOM | Năm 2019 (1.250 đ/cp) | 17/7 | 20/7 | 3/8 |
14 | SCS | HOSE | Đợt 2/2019 (5.000 đ/cp) | 17/7 | 20/7 | 31/7 |
15 | CLL | HOSE | Năm 2019 (2.200 đ/cp) | 17/7 | 20/7 | 30/7 |
16 | HTG | UPCOM | Năm 2019 (2.500 đ/cp) | 17/7 | 20/7 | 30/7 |
17 | MCF | HNX | Năm 2019 (680 đ/cp) | 17/7 | 20/7 | 30/7 |
18 | NBT | UPCOM | Đợt 2/2019 (600 đ/cp) | 17/7 | 20/7 | 30/7 |
19 | VIN | UPCOM | Năm 2019 (700 đ/cp) | 17/7 | 20/7 | 30/7 |
20 | VRG | UPCOM | Đợt 2/2019 (400 đ/cp) | 17/7 | 20/7 | 30/7 |
21 | DHN | UPCOM | Đợt 2/2019 (300 đ/cp) | 17/7 | 20/7 | 28/7 |
22 | DHN | UPCOM | Năm 2020 (800 đ/cp) | 17/7 | 20/7 | 28/7 |
23 | DS3 | HNX | Đợt 2/2019 (300 đ/cp) | 16/7 | 17/7 | 2/11 |
24 | HKC | UPCOM | Năm 2019 (1.060 đ/cp) | 16/7 | 17/7 | 10/8 |
25 | STU | UPCOM | Năm 2019 (800 đ/cp) | 16/7 | 17/7 | 7/8 |
26 | THA | OTC | Năm 2019 (950 đ/cp) | 16/7 | 17/7 | 5/8 |
27 | DS3 | HNX | Đợt 1/2019 (300 đ/cp) | 16/7 | 17/7 | 3/8 |
28 | VCI | HOSE | Năm 2019 (1.500 đ/cp) | 16/7 | 17/7 | 3/8 |
29 | SHE | HNX | Đợt 2/2019 (1.000 đ/cp) | 16/7 | 17/7 | 31/7 |
30 | STK | HOSE | Năm 2019 (1.500 đ/cp) | 16/7 | 17/7 | 31/7 |
31 | WCS | HNX | Đợt 1/2019 (25.800 đ/cp) | 16/7 | 17/7 | 31/7 |
32 | CKV | HNX | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 16/7 | 17/7 | 30/7 |
33 | DRC | HOSE | Đợt 2/2019 (1.000 đ/cp) | 16/7 | 17/7 | 30/7 |
34 | AGX | UPCOM | Đợt 2/2019 (800 đ/cp) | 16/7 | 17/7 | 29/7 |
35 | BHK | UPCOM | Năm 2019 (1.500 đ/cp) | 16/7 | 17/7 | 28/7 |
36 | ADG | UPCOM | Cổ phiếu thưởng, tỉ lệ 73,4% | 16/7 | 17/7 | |
37 | ADG | UPCOM | Năm 2019, bằng cổ phiếu tỉ lệ 41,6% | 16/7 | 17/7 | |
38 | SHE | HNX | Cổ phiếu thưởng, tỉ lệ 30% | 16/7 | 17/7 | |
39 | TLT | UPCOM | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 15/7 | 16/7 | 25/8 |
40 | BBH | UPCOM | Năm 2019 (1.200 đ/cp) | 15/7 | 16/7 | 5/8 |
41 | AMC | HNX | Năm 2019 (2.000 đ/cp) | 15/7 | 16/7 | 31/7 |
42 | PTH | UPCOM | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 15/7 | 16/7 | 31/7 |
43 | SKG | HOSE | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 15/7 | 16/7 | 31/7 |
44 | NBR | UPCOM | Năm 2019 (1.220 đ/cp) | 15/7 | 16/7 | 30/7 |
45 | AVC | UPCOM | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 15/7 | 16/7 | 29/7 |
46 | NSS | UPCOM | Năm 2019 (1.710 đ/cp) | 15/7 | 16/7 | 29/7 |
47 | VTO | HOSE | Năm 2019 (900 đ/cp) | 15/7 | 16/7 | 28/7 |
48 | PLC | HNX | Năm 2019 (1.500 đ/cp) | 15/7 | 16/7 | 24/7 |
49 | GAS | HOSE | Năm 2019 (3.500 đ/cp) | 14/7 | 15/7 | 30/10 |
50 | HNB | UPCOM | Năm 2019 (800 đ/cp) | 14/7 | 15/7 | 25/8 |
51 | NDX | HNX | Năm 2019 (1.200 đ/cp) | 14/7 | 15/7 | 20/8 |
52 | SSU | UPCOM | Năm 2019 (1.50 đ/cp) | 14/7 | 15/7 | 6/8 |
53 | PPH | UPCOM | Năm 2019 (2.200 đ/cp) | 14/7 | 15/7 | 5/8 |
54 | BGW | UPCOM | Năm 2019 (199 đ/cp) | 14/7 | 15/7 | 3/8 |
55 | HGW | UPCOM | Năm 2019 (178.3 đ/cp) | 14/7 | 15/7 | 3/8 |
56 | DAP | UPCOM | Năm 2019 (1.500 đ/cp) | 14/7 | 15/7 | 31/7 |
57 | HTC | HNX | Đợt 4/2019 (300 đ/cp) | 14/7 | 15/7 | 31/7 |
58 | HTC | HNX | Đợt 1/2020 (300 đ/cp) | 14/7 | 15/7 | 31/7 |
59 | IMP | HOSE | Năm 2019 (1.000 đ/cp) | 14/7 | 15/7 | 31/7 |
60 | INN | HNX | Năm 2019 (2.000 đ/cp) | 14/7 | 15/7 | 31/7 |
61 | DHG | HOSE | Đợt 2/2019 (1.000 đ/cp) | 14/7 | 15/7 | 30/7 |
62 | HRB | UPCOM | Năm 2019 (1.600 đ/cp) | 14/7 | 15/7 | 30/7 |
63 | NQT | UPCOM | Năm 2019 (350 đ/cp) | 14/7 | 15/7 | 30/7 |
64 | SMT | HNX | Đợt 2/2018 (1.000 đ/cp) | 14/7 | 15/7 | 30/7 |
65 | EMG | UPCOM | Năm 2019 (1.500 đ/cp) | 14/7 | 15/7 | 29/7 |
66 | VDT | UPCOM | Năm 2019 (1.300 đ/cp) | 14/7 | 15/7 | 29/7 |
67 | AQN | UPCOM | Năm 2019 (1.200 đ/cp) | 14/7 | 15/7 | 28/7 |
68 | CMF | UPCOM | Năm 2019 (5.000 đ/cp) | 14/7 | 15/7 | 28/7 |
69 | HAS | HOSE | Năm 2019 (600 đ/cp) | 14/7 | 15/7 | 27/7 |
70 | MED | HNX | Năm 2019 (1.500 đ/cp) | 14/7 | 15/7 | 27/7 |
71 | SMC | HOSE | Đợt 2/2019 (500 đ/cp) | 14/7 | 15/7 | 27/7 |
72 | ICT | HOSE | Đợt 2/2019 (1.000 đ/cp) | 14/7 | 15/7 | 24/7 |
73 | SKH | UPCOM | Năm 2019 (2.285 đ/cp) | 14/7 | 15/7 | 24/7 |
74 | IMP | HOSE | Cổ phiếu thưởng, tỉ lệ 20% | 14/7 | 15/7 | |
75 | IMP | HOSE | Năm 2019, bằng cổ phiếu tỉ lệ 10% | 14/7 | 15/7 | |
76 | TVB | HOSE | Cổ phiếu thưởng, tỉ lệ 7,3% | 14/7 | 15/7 |