Lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 5/2021
Khảo sát lãi suất tiền gửi tại 30 ngân hàng trong nước ngày 6/5, đa số các ngân hàng vẫn giữ nguyên biểu lãi suất đã triển khai trước đó. Tuy nhiên vẫn có một số ngân hàng có động thái giảm lãi suất như: Ngân hàng Kiên Long, Techcombank, MBBank,...
So sánh lãi suất trong tháng 5, Ngân hàng Phương Đông (OCB) đang giữ vị trí đứng đầu với lãi suất cao nhất là 8,2%/năm. OCB áp dụng mức lãi suất này cho các khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên gửi tại kỳ hạn 13 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Ngân hàng VietBank giữ vị trí thứ hai với lãi suất tiết kiệm ghi nhận được là 7,8%/năm. Tuy nhiên VietBank áp dụng lãi suất này cho mọi khoản tiền gửi tại kỳ hạn 13 tháng.
Ngân hàng ACB tiếp tục duy trì lãi suất 7,4%/năm đối với khoản tiết kiệm từ 30 tỷ đồng trở lên tại kỳ hạn 13 tháng, nắm giữ vị trí thứ 3 trong bảng xếp hạng lãi suất ngân hàng.
Theo sau đó là các ngân hàng Techcombank với lãi suất 7,1%/năm; MSB lãi suất 7%/năm; LienVietPostBank lãi suất 6,99%/năm; HDBank và Sacombank cùng có lãi suất là 6,95%/năm….
Trong nhóm Big 4 các “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước, BIDV, Agribank và Vietinbank cùng có lãi suất cao nhất là 5,6%/năm. Trong khi đó, Viecombank có lãi suất thấp hơn 0,1 điểm %, niêm yết ở mức 5,5%/năm. Đồng thời Vietcombank cũng có lãi suất cao nhất xếp ở vị trí cuối cùng trong số 30 ngân hàng.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng nào cao nhất tháng 5/2021
STT | Ngân hàng | LS cao nhất | Điều kiện |
1 | Ngân hàng OCB | 8,20% | 13 tháng, 500 tỷ đồng trở lên |
2 | VietBank | 7,80% | 13 tháng |
3 | ACB | 7,40% | 13 tháng, từ 30 tỷ trở lên |
4 | Techcombank | 7,10% | 12 tháng, 200 tỷ trở lên |
5 | MSB | 7,00% | 12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên) |
6 | LienVietPostBank | 6,99% | 13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng |
7 | HDBank | 6,95% | 13 tháng, 300 tỷ trở lên |
8 | Sacombank | 6,95% | 13 tháng, Từ 500 tỷ trở lên |
9 | MBBank | 6,90% | 24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ |
10 | Ngân hàng Việt Á | 6,90% | 15 - 36 tháng |
11 | SCB | 6,80% | 12-36 tháng |
12 | Kienlongbank | 6,75% | 18, 24,36 tháng |
13 | Ngân hàng Bản Việt | 6,70% | 60 tháng |
14 | PVcomBank | 6,65% | 36 tháng |
15 | SeABank | 6,63% | 36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên |
16 | OceanBank | 6,60% | 18, 24, 36 tháng |
17 | Ngân hàng Quốc dân (NCB) | 6,55% | 18 - 60 tháng |
18 | Ngân hàng Bắc Á | 6,50% | 18, 24, 36 tháng |
19 | Saigonbank | 6,50% | 13 tháng |
20 | SHB | 6,40% | 36 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ |
21 | ABBank | 6,40% | 48 và 60 tháng |
22 | Eximbank | 6,30% | 12- 24 tháng |
23 | TPBank | 6,30% | 18, 36 tháng |
24 | Ngân hàng Đông Á | 6,30% | 13 tháng |
25 | VIB | 6,20% | 24 và 36 tháng, từ 1 tỷ trở lên |
26 | VPBank | 5,70% | 15 - 36 tháng Từ 50 tỷ trở lên |
27 | Agribank | 5,60% | 12 tháng đến 24 tháng |
28 | VietinBank | 5,60% | Từ 12 tháng trở lên |
29 | BIDV | 5,60% | 12 - 36 tháng |
30 | Vietcombank | 5,50% | 12 tháng |
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp.