Lãi suất ngân hàng ABBank biến động mạnh trong tháng 9/2022
Lãi suất ngân hàng ABBank dành cho khách hàng cá nhân
Kết quả khảo sát ngày 7/9 cho thấy, biểu lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP An Bình (ABBank) được điều chỉnh tăng mạnh tại đa số kỳ hạn so với ghi nhận đầu tháng trước.
Do đó, lãi suất ngân hàng đã được điều chỉnh trong phạm vi từ 3,65%/năm đến 6,7%/năm dành cho các khoản tiền gửi trả lãi cuối kỳ có kỳ hạn từ 1 tháng đến 60 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ.
Trong đó, khoản tiết kiệm tại các kỳ hạn kéo dài từ 1 tháng đến 5 tháng, lãi suất ngân hàng được niêm yết trong khoảng 3,65 - 4%/năm, không thay đổi trong tháng này. Từ kỳ hạn 6 tháng trở lên, ABBank tiến hành điều chỉnh lãi suất ưu đãi hơn so với tháng trước đó, dao động trong khoảng 6,4 - 6,7%/năm.
Cụ thể, tiền gửi tại ba kỳ hạn là 6 tháng, 7 tháng và 8 tháng, lãi suất cũng được ngân hàng điều chỉnh tăng 0,8 - 0,9 điểm %. Do đó, lãi suất huy động của ba kỳ hạn này đã được điều chỉnh lần lượt lên mức 6,4%/năm và 6,5%/năm.
Tương tự, tại ba kỳ hạn tiếp theo từ 9 - 11 tháng, lãi suất tiền kiệm của ba kỳ hạn này cũng đã tăng 0,9 điểm % từ 5,7%/năm lên mức 6,6%/năm.
Lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 12 tháng ghi nhận neo ở mức 6,2%/năm, không đổi so với tháng trước đó. Trong khi kỳ hạn gửi 13 tháng, lãi suất tham chiếu cho các khoản vay đã tăng 0,5 điểm % lên mức 8,8%/năm.
Đối với các khoản tiền gửi tại các kỳ hạn từ 15 tháng trở lên, lãi suất ngân hàng ABBank đã điều chỉnh tăng từ 0,3 - 1%/năm trong tháng này. Vì vậy, lãi suất huy động của 6 kỳ hạn này hiện được triển khai cùng mức là 6,7%/năm.
Bên cạnh đó, tất cả các khoản tiền gửi ngắn hạn dưới 1 tháng và không kỳ hạn được ABBANK giữ lãi suất chung không đổi là 0,2%/năm.
Đáng chú ý, ABBank vẫn tiếp tục huy động lãi suất cho các hình thức trả lãi khác của ngân hàng như: lãi suất trả trước (từ 3,64%/năm đến 6,28%/năm) và lãi suất lĩnh lãi hàng quý (từ 5,82%/năm đến 6,49%/năm), cũng được điều chỉnh tăng so với tháng trước.
Lãi suất ngân hàng ABBank tại sản phẩm tiết kiệm thông thường tháng 9/2022 mới nhất
Kỳ hạn |
Lĩnh lãi cuối kỳ |
Lĩnh lãi hàng quý |
Lĩnh lãi hàng tháng |
Lĩnh lãi trước |
Không kỳ hạn |
0,2 |
|||
01 tuần |
0,2 |
|||
02 tuần |
0,2 |
|||
03 tuần |
0,2 |
|||
01 tháng |
3.65 |
|
|
3.64 |
02 tháng |
3.80 |
|
3.79 |
3.78 |
03 tháng |
4.00 |
|
3.99 |
3.96 |
04 tháng |
4.00 |
|
3.98 |
3.95 |
05 tháng |
4.00 |
|
3.97 |
3.93 |
06 tháng |
6.40 |
6.35 |
6.32 |
6.20 |
07 tháng |
6.50 |
6.40 |
6.26 |
|
08 tháng |
6.50 |
6.38 |
6.23 |
|
09 tháng |
6.60 |
6.49 |
6.46 |
6.28 |
10 tháng |
6.60 |
6.44 |
6.25 |
|
11 tháng |
6.60 |
6.42 |
6.22 |
|
12 tháng |
6.20 |
6.06 |
6.03 |
5.84 |
13 tháng (*) |
8.80 (*) |
|||
15 tháng |
6.70 |
6.49 |
6.45 |
6.18 |
18 tháng |
6.70 |
6.44 |
6.40 |
6.09 |
24 tháng |
6.70 |
6.34 |
6.30 |
5.91 |
36 tháng |
6.70 |
6.15 |
6.12 |
5.58 |
48 tháng |
6.70 |
5.98 |
5.95 |
5.28 |
60 tháng |
6.70 |
5.82 |
5.79 |
5.02 |
Nguồn: ABBank.
Ngoài ra, các sản phẩm khác như: Lãi suất huy động vốn dành cho khách hàng từ 50 tuổi trở lên, Lãi suất tiết kiệm Tích lũy cho tương lai, Lãi suất Tiết kiệm bậc thang, Lãi suất tiền gửi thanh toán, Lãi suất huy động Chứng chỉ tiền gửi,... vẫn đang được ngân hàng triển khai và áp dụng.