|
 Thuật ngữ VietnamBiz
Kinh doanh

Bảng giá xe máy Honda tháng 7/2023: Nhiều dòng xe số, tay ga giảm giá đề xuất

10:01 | 12/07/2023
Chia sẻ
Sang tháng 7, giá xe số và xe tay ga ghi nhận biến động tại các hệ thống cửa hàng phân phối của Honda. Trong khi đó, giá đại lý vẫn giữ nguyên đối với nhiều dòng xe so với tháng trước đó.

Bảng giá xe số Honda 

Khảo sát cho thấy, giá xe máy Honda thuộc dòng xe số được hãng đề xuất dao động quanh mức 18,74 - 86,29 triệu/đồng. Đây là khoảng giá được điều chỉnh giảm 0,05 - 1,6 triệu/đồng tại hãng. 

Trong đó, các mẫu xe của dòng xe Blade 110 được điều chỉnh giảm như sau: Phiên bản Tiêu chuẩn giảm 0,35 triệu/đồng còn 18,90 triệu/đồng; phiên bản Đặc biệt giảm 0,38 triệu/đồng còn 20,47 triệu/đồng và phiên bản Thể thao giảm 0,40 triệu/đồng còn 21,94 triệu/đồng. 

Đối với dòng xe Super Cub C125, giá đề xuất giảm đến 1,6 triệu/đồng đạt mức 86,29 triệu/đồng trong lần cập nhật mới nhất. Đồng thời, Wave Alpha 110cc hiện đang có giá đề xuất 18,74 triệu/đồng sau khi giảm 0,05 triệu/đồng. 

So với tháng trước, các dòng xe số Wave RSX FI 110, Future 125 FI, Blade 110,... vẫn giữ giá bán cũ. Theo đó, giá bán đại lý trong khoảng 23,00 - 95,20 triệu/đồng, cao hơn so với giá đề xuất 3,53 - 8,91 triệu/đồng. 

Bảng giá xe số Honda tháng 7/2023 (ĐVT: Triệu đồng)

Dòng xe

Mẫu xe

Giá đề xuất

Giá đại lý

Chênh lệch giữa giá đại lý và giá đề xuất

Wave Alpha 110cc

Phanh cơ vành nan hoa (ĐB)

18,74

23,70

4,96

Blade 110

Phiên bản Tiêu Chuẩn

18,90

23,00

4,10

Phiên bản Đặc Biệt

20,47

24,00

3,53

Phiên bản Thể Thao

21,94

25,50

3,56

Wave RSX FI 110

Vành nan hoa phanh cơ

21,74

26,30

4,56

Vành nan hoa phanh đĩa

23,31

27,30

3,99

Vành đúc phanh đĩa

25,27

29,30

4,03

Future 125 FI

Phiên bản Tiêu chuẩn

30,52

38,50

7,98

Phiên bản Cao cấp

31,70

40,40

8,70

Phiên bản Đặc biệt

32,19

40,90

8,71

Super Cub C125

C125 (TC)

86,29

95,20

8,91

Bảng giá xe tay ga Honda

Giá đề xuất đối với hầu hết các dòng xe tay ga được hãng Honda điều chỉnh giảm so với tháng trước. Trong khi đó, các dòng xe Air Blade 160, SH 160i và SH350i ABS được ghi nhận với mức giá ổn định. 

Hiện, Vision, Lead 125 FI, Air Blade 125, SH Mode 125 và SH 125i là những dòng xe có giá đề xuất giảm. Trong đó, mẫu xe SH 125i phanh CBS (Tiêu chuẩn) và phanh ABS (Đặc biệt) giảm mạnh lần lượt 1,37 triệu/đồng và 1,54 triệu/đồng, tương ứng với mức 73,92 triệu/đồng và 82,95 triệu/đồng. 

Bên cạnh đó, giá đại lý của các dòng xe Vision và SH Mode 125 cũng giảm trong tháng này. 

Cụ thể, mẫu xe SH Mode 125 thuộc phiên bản tiêu chuẩn có giá 61,50 triệu/đồng (giảm 5 triệu/đồng); phiên bản cao cấp có giá 70,50 triệu/đồng (giảm 4 triệu/đồng) và phiên bản đặc biệt có giá 76,50 triệu/đồng (giảm 1,50 triệu/đồng). 

Theo đó, mức chênh lệch giữa giá xe máy của đại lý và giá đề xuất của hãng trong tháng 7 này dao động từ 3,72 triệu/đồng đến 16,71 triệu/đồng so giá của hãng Honda đề xuất. 

Bảng giá xe tay ga Honda tháng 7/2023 (ĐVT: Triệu đồng)

Dòng xe

Mẫu xe

Giá đề xuất

Giá đại lý

Chênh lệch giữa giá đại lý và giá đề xuất

Vision

Phiên bản Tiêu chuẩn

31,11

35,50

4,39

Phiên bản Cao cấp

32,78

36,50

3,72

Phiên bản Đặc biệt

34,16

38,50

4,34

Phiên bản Cá tính

36,42

41,50

5,09

Lead 125 FI

Phiên bản Tiêu chuẩn

39,56

44,50

4,94

Phiên bản Cao cấp

41,72

47,50

5,78

Phiên bản Đặc biệt

42,80

48,50

5,70

Air Blade 125/160

Air Blade 125 - Phiên bản Tiêu chuẩn

42,01

48,00

5,99

Air Blade 125 - Phiên bản Đặc biệt

43,19

50,00

6,81

Air Blade 160 - Phiên bản Tiêu chuẩn

56,69

63,50

6,81

Air Blade 160 - Phiên bản Đặc biệt

57,89

69,00

11,11

SH Mode 125

Phiên bản Thời trang (CBS) 

57,13

61,50

4,37

Phiên bản Thời trang (ABS) 

62,14

70,50

8,36

Phiên bản Cá tính (ABS) 

63,32

76,50

13,18

SH 125i/160i

SH 125i phanh CBS

73,92

85,00

11,08

SH 125i phanh ABS

82,95

93,00

10,05

SH 160i phanh CBS

92,29

109,00

16,71

SH 160i phanh ABS - Phiên bản Đặc biệt

101,49

117,00

15,51

SH350i ABS

Phiên bản Cao cấp

150,99

160,00

9,01

Phiên bản Đặc biệt

151,99

161,00

9,01

Phiên bản Thể thao

152,49

163,00

10,51

Bảng giá xe côn tay Honda

Trong tháng này, giá đề xuất của dòng xe côn tay gồm Winner X và CBR150R với nhiều phiên bản khác nhau tiếp tục ổn định tại các hệ thống của cửa hàng Honda.   

Chi tiết như sau, Winner X ghi nhận mức giá 46,16 triệu/đồng đối với phiên bản Tiêu chuẩn; 50,06 triệu/đồng đối với phiên bản Đặc biệt và 50,56 triệu/đồng đối với phiên bản Thể thao. 

Ngoài ra, khách hàng có thể tham khảo mức giá các dòng xe côn tay tại các đại lý phân phối khác. Hiện, giá đại lý và đề xuất với mức chênh lệch là 2,56 - 7,31 triệu/đồng. 

Bảng giá xe côn tay Honda tháng 7/2023 (ĐVT: Triệu đồng)

Dòng xe

Mẫu xe

Giá đề xuất

Giá đại lý

Chênh lệch giữa giá đại lý và giá đề xuất

Winner X

Phiên bản Tiêu chuẩn

46,16

45,00

-1,16

Phiên bản Đặc biệt

50,06

48,50

-1,56

Phiên bản Thể thao

50,56

48,00

-2,56

CBR150R

CBR150R

72,29

79,60

7,31

CB150R The Streetster

105,50

105,50

0,00

Ảnh: Thể thao 247

Thư Nguyễn