Bảng giá đất Vĩnh Phúc giai đoạn 2020 - 2024
Để biết chính xác giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được quy định như thế nào và áp dụng cho những trường hợp nào? Hãy tham khảo ngay nội dung dưới đây.
Giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được áp dụng trong trường hợp nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 2 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 62/2019/QĐ-UBND quy định Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm cơ sở xác định giá đất trong các trường hợp sau:
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, phần diện tích vượt hạn mức công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (xác định theo giá trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng;
- Tính tiền bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất.
Quy định về giá từng loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Dưới đây là một số thông tin về giá đất từng loại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được quy định hiện nay:
Quy định về giá đất nông nghiệp tại tỉnh Vĩnh Phúc?
Căn cứ Điều 5 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 62/2019/QĐ-UBND quy định giá đất nông nghiệp như sau:
- Giá đất nông nghiệp được quy định cụ thể, chi tiết trong Bảng giá số 01, Bảng giá số 02.
- Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở trong khu dân cư nhưng không được công nhận là đất ở thì giá đất được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm trong cùng địa bàn xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố.
- Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất được tính bằng giá đất rừng sản xuất.
- Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh: Giá đất được tính bằng giá đất nông nghiệp cao nhất trên cùng địa bàn xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố.
Quy định về giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại tỉnh Vĩnh Phúc?
Căn cứ Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 62/2019/QĐ-UBND quy định về giá đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp như sau:
- Giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp được quy định cụ thể chi tiết trong bảng giá đất của các xã, phường, thị trấn, huyện, thành phố (từ Bảng giá số 06 đến Bảng giá số 14). Riêng giá đất ở, đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại các khu đô thị được quy định cụ thể chi tiết trong Bảng giá số 04.
- Giá đất Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, cụm KT-XH, đất làng nghề được quy định cụ thể chi tiết tại Bảng giá số 03.
- Giá đất sử dụng vào mục đích sân Golf (bao gồm toàn bộ diện tích làm sân golf và các công trình phụ trợ xây dựng trong diện tích sân golf) được xác định cụ thể cho từng sân golf trên địa bàn tỉnh tại Bảng giá số 05.
- Giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản và đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm được xác định bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có cùng vị trí, đường phố, khu dân cư nông thôn.
Quy định về giá các loại đất phi nông nghiệp còn lại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc?
Căn cứ Điều 7 Quy định ban hành kèm Quyết định 62/2019/QĐ-UBND quy định giá các loại đất phi nông nghiệp còn lại như sau:
- Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan Nhà nước; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, được xác định bằng giá đất thương mại, dịch vụ có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư nông thôn.
- Giá đất sử dụng vào mục đích công cộng (gồm: đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác) và đất phi nông nghiệp khác (gồm: đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng nhà kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở) được xác định bằng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp có cùng vị trí, đường, phố, khu dân cư nông thôn.
- Giá đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: thực hiện theo quy định của Luật Đất đai 2013. Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xác định giá đất cụ thể cho từng trường hợp.
- Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản của cùng khu vực, cùng vùng; sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có cùng mục đích sử dụng, vị trí, đường, phố, khu dân cư nông thôn.
Quy định về giá đất chưa sử dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc?
Căn cứ Điều 8 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 62/2019/QĐ-UBND quy định giá đất chưa sử dụng như sau: Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, khi cần có giá để tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật đối với loại đất này thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất (trường hợp liền kề với hai loại đất khác nhau trở lên) để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng được quy định tại bản quy định này để định mức giá cụ thể.
Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được công bố tại Quy định ban hành kèm Quyết định 62/2019/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.